水火无情 shuǐ huǒ wú qíng Nước và lửa không dung tình

Explanation

比喻水和火不讲情面,容易造成灾祸。

Điều này có nghĩa là nước và lửa không dung tình và dễ gây ra thảm họa.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一位老农。他靠种地为生,日子虽然清贫,但也算过得安稳。一日,老农在田里干活时,不慎失足跌落进河中。河水湍急,老农奋力挣扎,却怎么也爬不上岸。河水冰冷刺骨,老农感到体力渐渐不支,他知道,如果没有人来救他,他就会被湍急的河水卷走。就在这时,他看见不远处有一棵大树,树枝低垂,几乎触及水面。他鼓起最后的力气,奋力抓住树枝,终于被拉上了岸。上岸后,老农浑身湿透,瑟瑟发抖。他惊魂未定地环顾四周,发现身边并没有人,只有无情的河水依然奔流不息。这次死里逃生的经历,让老农深深地体会到,水火无情,自然的力量是不可抗拒的。从此以后,老农更加敬畏自然,小心谨慎地生活着,再也不敢轻易靠近河水或火源。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yīgè piānpì de xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎo nóng. tā kào zhòng dì wéi shēng, rìzi suīrán qīngpín, dàn yě suàn guò de ānwěn. yī rì, lǎo nóng zài tián lǐ gàn huó shí, bù shèn shī zú diē luò jìn hé zhōng. hé shuǐ tuān jí, lǎo nóng fèn lì zhēng zhá, què zěn me yě pá bù shàng àn. hé shuǐ bīng lěng cì gǔ, lǎo nóng gǎn dào tǐ lì jiàn jiàn bù zhī, tā zhīdào, rúguǒ méiyǒu rén lái jiù tā, tā jiù huì bèi tuān jí de hé shuǐ juǎn zǒu. jiù zài zhè shí, tā kàn jiàn bù yuǎn chù yǒu yī kē dà shù, shù zhī dī chuí, jī hū chù jí shuǐ miàn. tā gǔ qǐ zuì hòu de lì qì, fèn lì zhuā zhù shù zhī, zhōng yú bèi lā shàng le àn. shàng àn hòu, lǎo nóng hūnshēn shī tòu, sè sè dǒu. tā jīng hún wèi dìng de huángù sōu chōu, fāxiàn shēn biān bìng méiyǒu rén, zhǐ yǒu wú qíng de hé shuǐ yīrán bēn liú bù xī. zhè cì sǐ lǐ táoshēng de jīng lì, ràng lǎo nóng shēn shēn de tǐhuì dào, shuǐ huǒ wú qíng, zìrán de lìliang shì bù kě kàng jù de. cóng cǐ yǐ hòu, lǎo nóng gèng jiā jìng wèi zìrán, xiǎo xīn jǐn shèn de shēnghuó zhe, zài yě gǎn bù qīng yì gāo jìn hé shuǐ huò huǒ yuán.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một ông lão nông dân. Ông ấy kiếm sống bằng nghề làm ruộng, và dù cuộc sống nghèo khó, nhưng ông ấy cũng sống yên bình. Một ngày nọ, khi đang làm việc ngoài đồng, ông lão nông dân không may bị ngã xuống sông. Dòng sông chảy xiết, ông lão nông dân vùng vẫy hết sức, nhưng không thể trèo lên bờ. Nước sông lạnh buốt, ông lão nông dân cảm thấy sức lực ngày càng yếu dần. Ông ấy biết rằng nếu không có ai cứu, ông ấy sẽ bị dòng sông cuốn trôi. Vào lúc đó, ông ấy nhìn thấy một cái cây lớn không xa đó, cành cây thấp xuống, gần như chạm mặt nước. Ông ấy gắng hết sức, bám vào cành cây, cuối cùng cũng được kéo lên bờ. Lên bờ rồi, ông lão nông dân ướt sũng và run lẩy bẩy. Ông ấy hoảng hốt nhìn xung quanh, phát hiện ra xung quanh không có ai, chỉ có dòng sông vô tình vẫn chảy không ngừng. Trải nghiệm cận kề cái chết này khiến ông lão nông dân hiểu sâu sắc rằng nước và lửa không dung tình, sức mạnh của thiên nhiên là không thể cưỡng lại. Từ đó về sau, ông lão nông dân càng kính sợ thiên nhiên hơn, sống cẩn trọng và thận trọng, không bao giờ dám lại gần sông hay nguồn lửa một cách dễ dàng.

Usage

多用于警示人们注意安全,避免发生火灾或水灾等事故。

duō yòng yú jǐngshì rénmen zhùyì ānquán, bìmiǎn fāshēng huǒzāi huò shuǐzāi děng shìgù.

Nó thường được sử dụng để cảnh báo mọi người chú ý an toàn và tránh các tai nạn như hỏa hoạn hoặc lũ lụt.

Examples

  • 水火无情,玩火自焚!

    shuǐ huǒ wú qíng, wán huǒ zìfén!

    Nước và lửa không dung tình, chơi với lửa sẽ tự thiêu!

  • 切记水火无情,注意安全!

    qiè jì shuǐ huǒ wú qíng, zhùyì ānquán!

    Hãy nhớ rằng nước và lửa không dung tình, chú ý an toàn!