浓妆艳裹 nóng zhuāng yàn guǒ trang điểm đậm

Explanation

形容女子打扮得浓艳美丽。

Miêu tả một người phụ nữ trang điểm rất xinh đẹp.

Origin Story

话说江南小镇,有一位名叫翠儿的姑娘,天生丽质,但她并不喜欢浓妆艳抹。她认为,自然的美丽才是最动人的。然而,一年一度的镇上庙会就要到了,翠儿的母亲却执意要她浓妆艳裹,好让更多人看到她的美貌,并为她寻得一门好亲事。翠儿拗不过母亲,只好依言打扮。她化上了精致的妆容,穿上了鲜艳的衣裳,打扮得如同画中仙子一般。庙会上,她果然吸引了无数人的目光,各种赞美之声不绝于耳。可是,翠儿却感觉有些不自在,她觉得这浓妆艳裹,掩盖了她自身的清丽脱俗,反而让她显得有些俗气。她更喜欢素面朝天,展现她最真实的样子。这时,一位文雅的书生发现了翠儿,他并不被翠儿的浓妆艳裹所迷惑,而是被她眼神中流露出的真挚与善良所吸引。他走上前去,向翠儿表达了他的爱慕之情。翠儿也对他一见倾心。他们不顾世俗的眼光,携手相伴,过着幸福快乐的生活。

huà shuō jiāngnán xiǎozhěn,yǒu yī wèi míng jiào cuì'ér de gūniang,tiānshēng lìzhì,dàn tā bìng bù xǐhuan nóng zhuāng yàn mǒ. tā rènwéi,zìrán de měilì cái shì zuì dòng rén de. rán'ér,yī nián yīdù de zhèn shàng miàohuì jiù yào dàole,cuì'ér de mǔ qīn què zhíyì yào tā nóng zhuāng yàn guǒ,hǎo ràng gèng duō rén kàn dào tā de měimào,bìng wèi tā xún dé yī mén hǎo qīn shi. cuì'ér ào bù guò mǔ qīn,zhǐ hǎo yīyán dǎbàn. tā huà le jīngzhì de zhuāngróng,chuān le xiānyàn de yīshang,dǎbàn de rútóng huà zhōng xiānzi yībān. miàohuì shàng,tā guǒrán xīyǐn le wúshù rén de mùguāng,gè zhǒng zànměi zhī shēng bù jué yú ěr. kěshì,cuì'ér què gǎnjué yǒuxiē bù zì zài,tā juéde zhè nóng zhuāng yàn guǒ,yǎngài le tā zìshēn de qīnglì tuōsú,fǎn'ér ràng tā xiǎnde yǒuxiē sú qì. tā gèng xǐhuan sù miàn cháo tiān,zhǎnxiàn tā zuì zhēnshí de yàngzi. zhè shí,yī wèi wényǎ de shūshēng fāxiàn le cuì'ér,tā bìng bù bèi cuì'ér de nóng zhuāng yàn guǒ suǒ móhuò,ér shì bèi tā yǎnshén zhōng liúlù chū de zhēnzhì yǔ shànliáng suǒ xīyǐn. tā zǒu shàng qián qù,xiàng cuì'ér biǎodá le tā de àimù zhī qíng. cuì'ér yě duì tā yī jiàn qīnxīn. tāmen bùgù shìsú de yǎnguāng,xié shǒu xiāngbàn,guòzhe xìngfú kuàilè de shēnghuó。

Ngày xửa ngày xưa, ở một thị trấn nhỏ miền nam Trung Quốc, có một cô gái xinh đẹp tên là Thuý Nhi. Cô ấy vốn xinh đẹp tự nhiên, nhưng không thích trang điểm đậm. Cô ấy tin rằng vẻ đẹp tự nhiên mới là hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, hội chợ thường niên của thị trấn sắp đến gần, và mẹ của Thuý Nhi nhất quyết bắt cô con gái trang điểm đậm để thu hút nhiều sự chú ý hơn và tìm được một người chồng tốt. Thuý Nhi không thể thuyết phục mẹ mình, vì vậy cô ấy đã nghe lời. Cô ấy trang điểm tinh tế và mặc những bộ quần áo rực rỡ, trông giống như một nàng tiên bước ra từ bức tranh vậy. Tại hội chợ, cô ấy thực sự đã thu hút rất nhiều ánh nhìn, và những lời khen ngợi vang vọng bên tai cô. Nhưng Thuý Nhi lại cảm thấy không thoải mái. Cô ấy nghĩ rằng lớp trang điểm đậm đã che khuất vẻ đẹp tự nhiên của mình và làm cho cô ấy trông có vẻ thô tục. Cô ấy thích để mặt mộc hơn, thể hiện con người thật của mình. Vào lúc đó, một chàng thư sinh thanh lịch đã để ý đến Thuý Nhi. Anh ấy không bị mê hoặc bởi lớp trang điểm đậm của cô ấy, mà là bởi sự chân thành và lòng tốt trong đôi mắt của cô. Anh ấy đến gần và bày tỏ sự ngưỡng mộ của mình. Thuý Nhi cũng đã yêu anh ấy từ cái nhìn đầu tiên. Họ phớt lờ những định kiến xã hội, ở bên nhau và sống một cuộc sống hạnh phúc.

Usage

多用于描写女子盛装打扮的场景。

duō yòng yú miáoxiě nǚzǐ chéngzhuāng dǎbàn de chǎngjǐng。

Thường được dùng để miêu tả phụ nữ ăn mặc lộng lẫy.

Examples

  • 她浓妆艳裹地出现在舞会上,惊艳四座。

    tā nóng zhuāng yàn guǒ de chūxiàn zài wǔhuì shàng,jīngyàn sì zuò。

    Cô ấy xuất hiện tại buổi khiêu vũ với lớp trang điểm đậm, khiến mọi người kinh ngạc.

  • 京剧演员浓妆艳裹,扮相十分传神。

    jīngjù yǎnyuán nóng zhuāng yàn guǒ,bàn xiàng shífēn chuán shén。

    Các nghệ sĩ múa truyền thống sử dụng lớp trang điểm rất biểu cảm.