百尺竿头 bǎi chǐ gān tóu Cây cột cao một trăm thước

Explanation

“百尺竿头”指的是桅杆或杂技长竿的顶端,比喻极高的官位和功名,或学问、事业有很高的成就。这个成语主要用于鼓励人们不要满足现状,要不断地追求进步,取得更大的成就。

“Cây cột cao một trăm thước” đề cập đến đỉnh của cột buồm hoặc cột dài được sử dụng trong xiếc. Đó là ẩn dụ cho một vị trí chính thức và danh tiếng rất cao, hoặc mức độ thành tựu học thuật và sự nghiệp cao. Thành ngữ này chủ yếu được sử dụng để khuyến khích mọi người không tự mãn và không ngừng phấn đấu để tiến bộ để đạt được thành công lớn hơn.

Origin Story

宋朝时期,长沙有一位名叫景岑的高僧,佛学造诣深厚,常到各地传道讲经。他的讲经深入浅出、娓娓动听,听众常与他谈论有关佛教的最高境界。他拿出偈帖给大家念道:”百丈竿头不动人,虽然得人未为真。百丈竿头须进步,十方世界是全身。“

sòng cháo shí qī, cháng shā yǒu yī wèi míng jiào jǐng cén de gāo sēng, fó xué zào yì shēn hòu, cháng dào gè dì chuán dào jiǎng jīng. tā de jiǎng jīng shēn rù qiǎn chū, wěi wěi dòng tīng, tīng zhòng cháng yǔ tā tán lùn yǒu guān fó jiào de zuì gāo jìng jiè. tā ná chū jì tiē gěi dà jiā niàn dào: ”bǎi zhàng gān tóu bù dòng rén, suī rán dé rén wèi wéi zhēn. bǎi zhàng gān tóu xū jìn bù, shí fāng shì jiè shì quán shēn.

Trong thời nhà Tống, có một vị sư rất được kính trọng tên là Tĩnh Tần từ Trường Sa, người có kiến thức sâu rộng về Phật giáo và thường xuyên đi du lịch đến các vùng khác nhau để giảng dạy và truyền bá Phật pháp. Những bài giảng của ông dễ hiểu và hấp dẫn, và những người nghe thường thảo luận với ông về những mức độ cao nhất của Phật giáo. Ông lấy một tờ giấy có thơ và đọc nó cho tất cả mọi người: “Cột cao một trăm thước, không lay động ai, dù có đến được người, thì cũng không thật. Cột cao một trăm thước, phải tiến lên, mười phương thế giới là thân thể.”

Usage

这个成语主要用于鼓励人们不要满足现状,要不断地追求进步,取得更大的成就。

zhè ge chéng yǔ zhǔ yào yòng yú gǔ lì rén men bú yào mǎn zú xiàn zhàng, yào bù duàn de zhuī qiú jìn zhì, qǔ dé gèng dà de chéng jiù.

Thành ngữ này chủ yếu được sử dụng để khuyến khích mọi người không tự mãn và không ngừng phấn đấu để tiến bộ để đạt được thành công lớn hơn.

Examples

  • 学习要像登山一样,要不断地追求进步,才能达到更高的境界。

    xué xí yào xiàng dēng shān yī yàng, yào bù duàn de zhuī qiú jìn zhì, cái néng dá dào gèng gāo de jìng jiè.

    Học tập nên giống như leo núi, bạn luôn phải cố gắng tiến bộ, bạn mới có thể đạt được đỉnh cao hơn.

  • 他已经取得了很高的成就,但他依然不满足,他总是要百尺竿头更进一步。

    tā yǐ jīng qǔ dé le hěn gāo de chéng jiù, dàn tā yīrán bù mǎn zú, tā zǒng shì yào bǎi chǐ gān tóu gèng jìn yī bù.

    Anh ấy đã đạt được thành công to lớn, nhưng anh ấy vẫn chưa hài lòng, anh ấy luôn muốn tiến thêm một bước.

  • 年轻人应该脚踏实地,不要好高骛远,以为自己已经到了百尺竿头,就停止了进步。

    nián qīng rén yīng gāi jiǎo tà shí dì, bú yào hǎo gāo wù yuǎn, yǐ wéi zì jǐ yǐ jīng dào le bǎi chǐ gān tóu, jiù tíng zhǐ le jìn zhì.

    Người trẻ tuổi nên thực tế, không nên mơ mộng quá cao, đừng nghĩ rằng mình đã đạt đến đỉnh cao và không cần tiến bộ nữa.