穷愁潦倒 Qióngchóu Liáodǎo Nghèo đói và tuyệt vọng

Explanation

形容人穷困愁苦,意志消沉,生活潦倒的状态。

Miêu tả trạng thái của một người nghèo khổ, đau buồn và mất đi niềm vui sống.

Origin Story

寒冬腊月,北风呼啸,一位名叫李白的书生独自一人走在回家的路上。他衣衫褴褛,脚步蹒跚,脸上写满了疲惫和失望。这次科举考试,他再次落榜,多年的寒窗苦读付诸东流,理想破灭,前途渺茫,他感觉前所未有的迷茫和失落。想起家中年迈的父母和嗷嗷待哺的弟妹,他更是心如刀绞。他本是怀揣着满腔抱负和理想,希望通过科举考试改变家境,为家人带来更好的生活,然而现实却给了他当头一棒,残酷的现实让他身心俱疲,穷愁潦倒,他甚至开始怀疑自己的人生价值。夜幕降临,他孤身一人来到一座破庙,瑟瑟寒风无情地吹打着他的身体,也吹打着他破碎的心。他默默地坐在冰冷的地上,望着庙外漆黑的夜空,任凭泪水肆意流淌,心中充满了无尽的悲凉和无奈。他不知道未来在哪里,也不知道自己还能坚持多久,但他仍然抱着一丝希望,希望能够重新振作起来,为了家人,为了理想,继续努力奋斗。

hán dōng là yuè, běi fēng hū xiào, yī wèi míng jiào lǐ bái de shū shēng dú zì yī rén zǒu zài huí jiā de lù shàng. tā yī shān lán lǚ, jiǎo bù pán shān, liǎn shàng xiě mǎn le pí bèi hé shī wàng. zhè cì kē jǔ kǎo shì, tā zài cì luò bǎng, duō nián de hán chuāng kǔ dú fù zhū dōng liú, lǐ xiǎng pò miè, qián tú miǎo máng, tā gǎn jué qián suǒ yǒu de mí máng hé shī luò. xiǎng qǐ jiā zhōng nián mài de fù mǔ hé āo āo dài bǔ de dì mèi, tā gèng shì xīn rú dāo jiǎo. tā běn shì huái chuāi zhe mǎn qiāng bào fù hé lǐ xiǎng, xī wàng tōng guò kē jǔ kǎo shì gǎi biàn jiā jìng, wèi jiā rén dài lái gèng hǎo de shēng huó, rán ér xiàn shí què gěi le tā dāng tóu yī bàng, cán kù de xiàn shí ràng tā xīn shēn jù pí, qióngchóu liáodǎo, tā shèn zhì kāi shǐ huái yí zì jǐ de rén shēng jià zhí. yè mù jiàng lín, tā gū shēn yī rén lái dào yī zuò pò miào, sè sè hán fēng wú qíng de chuī dǎ zhe tā de shēn tǐ, yě chuī dǎ zhe tā pò suì de xīn. tā mò mò de zuò zài bīng lěng de dì shàng, wàng zhe miào wài qī hēi de yè kōng, rèn píng lèi shuǐ sì yì liú táng, xīn zhōng chōng mǎn le wú jìn de bēi liáng hé wú nài. tā bù zhī dào wèi lái zài nǎ lǐ, yě bù zhī dào zì jǐ hái néng jiān chí duō jiǔ, dàn tā réng rán bào zhe yī sī xī wàng, xī wàng néng gòu chóng xīn zhèn zuò qǐ lái, wèi le jiā rén, wèi le lǐ xiǎng, jì xù nǔ lì fèn dòu.

Trong mùa đông giá lạnh, gió bấc cắt da cắt thịt khi một học giả tên là Lý Bạch đi bộ một mình trên đường về nhà. Áo quần tả tơi, bước chân chậm chạp, và khuôn mặt ông đầy mệt mỏi và thất vọng. Ông lại trượt kỳ thi tuyển chọn quan lại, bao năm đèn sách đã thành công cốc, ước mơ tan vỡ, tương lai mịt mờ. Ông cảm thấy một nỗi mất mát và hoang mang chưa từng có. Nghĩ đến cha mẹ già yếu và các em thơ đói khát, ông như bị dao đâm vào tim. Ông bắt đầu học hành với bao nhiêu hy vọng và khát vọng, tin rằng mình có thể cải thiện hoàn cảnh gia đình bằng cách vượt qua kỳ thi và mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho họ, nhưng hiện thực lại giáng cho ông một đòn chí mạng. Hiện thực nghiệt ngã khiến ông kiệt sức về thể chất lẫn tinh thần, nghèo khổ và tuyệt vọng. Ông thậm chí còn bắt đầu nghi ngờ giá trị bản thân. Khi đêm xuống, ông thấy mình cô đơn trong một ngôi đền đổ nát. Gió lạnh buốt thổi vào cơ thể và trái tim tan vỡ của ông. Ông ngồi im lặng trên nền đất lạnh lẽo, nhìn lên bầu trời đêm đen kịt, để nước mắt tuôn rơi trên má, lòng ông đầy tràn nỗi buồn và tuyệt vọng vô tận. Ông không biết tương lai ở đâu, hay mình còn có thể chịu đựng được bao lâu nữa, nhưng ông vẫn níu giữ một tia hy vọng, hy vọng rằng mình có thể vực dậy tinh thần, vì gia đình, vì lý tưởng, để tiếp tục phấn đấu và chiến đấu.

Usage

用于形容人穷困、失意、消沉的状态。

yòng yú xiáoróng rén qióngkùn, shī yì, xiāochén de zhuàngtài.

Được sử dụng để mô tả trạng thái nghèo khổ, thất vọng và chán nản của một người.

Examples

  • 他落魄潦倒,穷愁困苦,令人同情。

    tā luòpò liáodǎo, qióngchóu kùnkǔ, lìng rén tóngqíng.

    Anh ta sa cơ lỡ vận, nghèo khổ, đáng thương.

  • 科举失利后,他穷愁潦倒,郁郁寡欢。

    kē jǔ shī lì hòu, tā qióngchóu liáodǎo, yù yù guǎ huān

    Sau khi thi trượt, anh ta sống trong cảnh nghèo đói và buồn khổ, chán nản và bất hạnh