色衰爱弛 sè shuāi ài chí Sắc đẹp tàn phai, tình yêu nhạt nhòa

Explanation

指容貌衰退,爱情减退。也指男子喜新厌旧。

Điều này đề cập đến sự suy giảm của sắc đẹp và tình yêu. Nó cũng đề cập đến thực tế là đàn ông thích cái mới và ghét cái cũ.

Origin Story

话说唐朝时期,有个美丽的女子名叫婉儿,她深得皇帝的宠爱,后宫佳丽三千,却唯独她一人独受恩宠。她聪明伶俐,善解人意,深得皇帝的心。然而,岁月无情,婉儿逐渐老去,容颜不再。皇帝的宠爱也随之减退,婉儿开始感受到色衰爱弛的苦楚。她曾经为皇帝策划过许多重要的事情,也曾经为皇帝生儿育女,但这一切都抵不过时间的流逝。她开始反思自己,意识到自己过于依赖皇帝的宠爱,忽略了自身的成长和提升。她开始学习琴棋书画,丰富自己的内涵,提升自己的价值。她希望通过自身的努力,重新获得皇帝的尊重和爱戴,即使容颜不再,也能拥有自己的价值。最终,婉儿凭借自身的才华和努力,再次赢得了皇帝的尊重,虽然不再像年轻时那样得到无限的宠爱,但她却活出了属于自己的精彩人生,也明白了真正的爱情并非只依赖于美貌,而是在于内心的相互欣赏和尊重。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè měi lì de nǚ zǐ míng jiào wǎn ér, tā shēn dé huáng dì de chǒng ài, hòu gōng jiā lì sān qiān, què wéi dú tā yī rén dú shòu ēn chǒng. tā cōng míng líng lì, shàn jiě rén yì, shēn dé huáng dì de xīn. rán ér, suì yuè wú qíng, wǎn ér zhú jiàn lǎo qù, róng yán bù zài. huáng dì de chǒng ài yě zhī suí jiǎn tuì, wǎn ér kāi shǐ gǎn shòu sè shuāi ài chí de kǔ chǔ. tā céng jīng wèi huáng dì cè huà guò xǔ duō zhòng yào de shì qíng, yě céng jīng wèi huáng dì shēng ér yù nǚ, dàn yī qiè dōu dǐ bù guò shí jiān de liú shì. tā kāi shǐ sī fǎn zì jǐ, yì shí dào zì jǐ guò yú yī kāi huáng dì de chǒng ài, huó luè le zì shēn de chéng zhǎng hé tí shēng. tā kāi shǐ xué xí qín qí shū huà, fēng fù zì jǐ de nèi hán, tí shēng zì jǐ de jià zhí. tā xī wàng tōng guò zì shēn de nǔ lì, chóng xīn huò dé huáng dì de zūn zhòng hé ài dài, jí shǐ róng yán bù zài, yě néng yǒng yǒu zì jǐ de jià zhí. zuì zhōng, wǎn ér píng jì zì shēn de cái huá hé nǔ lì, zài cì yíng dé le huáng dì de zūn zhòng, suī rán bù zài xiàng nián qīng shí nà yàng dé dào wú xiàn de chǒng ài, dàn tā què huó chū le shǔ yú zì jǐ de jīng cǎi rén shēng, yě liǎo jiě le zhēn zhèng de ài qíng bìng fēi zhǐ yī kāi yú měi mào, ér shì zài yú nèi xīn de xiāng hù xīn shǎng hé zūn zhòng.

Vương Ngữ Yên, một người phụ nữ xinh đẹp, sống dưới triều đại nhà Đường và được Hoàng đế hết mực yêu thương. Trong hàng ngàn phi tần, nàng là người duy nhất được Hoàng đế đặc biệt sủng ái. Nàng thông minh và thấu hiểu, đã chinh phục được trái tim Hoàng đế. Tuy nhiên, thời gian vô tình và Vương Ngữ Yên dần già đi, nhan sắc phai tàn. Tình cảm của Hoàng đế cũng giảm sút, và Vương Ngữ Yên bắt đầu cảm nhận được sự cay đắng của việc bị bỏ rơi. Nàng đã làm rất nhiều việc quan trọng cho Hoàng đế và sinh cho ông những người con, nhưng tất cả những điều đó đều kết thúc khi thời gian trôi qua. Nàng bắt đầu suy ngẫm về bản thân và nhận ra rằng mình quá phụ thuộc vào tình cảm của Hoàng đế và đã bỏ bê sự phát triển và trưởng thành của chính mình. Nàng bắt đầu học nhạc, cờ, hội họa và thư pháp, làm phong phú thế giới nội tâm và tăng cường năng lực của mình. Nàng hy vọng sẽ lấy lại sự tôn trọng và tình yêu của Hoàng đế bằng chính nỗ lực của mình, ngay cả khi nhan sắc đã phai tàn, và vẫn giữ được giá trị riêng của bản thân. Cuối cùng, Vương Ngữ Yên, bằng tài năng và nỗ lực của mình, đã lấy lại được sự tôn trọng của Hoàng đế. Tuy nhiên, nàng không còn nhận được tình yêu vô bờ bến như trước nữa, nhưng nàng đã sống một cuộc đời tuyệt vời và hiểu được rằng tình yêu đích thực không chỉ dựa vào nhan sắc, mà còn dựa trên sự tôn trọng và trân trọng từ trái tim.

Usage

常用来形容女子因容貌衰老而失去宠爱。

cháng yòng lái xíng róng nǚ zǐ yīn róng mào shuāi lǎo ér shī qù chǒng ài

Nó thường được dùng để miêu tả một người phụ nữ mất đi sự sủng ái vì tuổi tác.

Examples

  • 他年轻时凭借美貌得到皇帝的宠幸,如今色衰爱弛,被冷落一旁。

    tā nián qīng shí píng jiè měi mào dé dào huáng dì de chǒng xìng, rújīn sè shuāi ài chí, bèi lěng luò yī páng.

    Thuở thanh xuân, nàng đã thu hút sự chú ý của hoàng đế nhờ vẻ đẹp của mình, nhưng giờ đây nhan sắc đã phai tàn và tình yêu của hoàng đế cũng vậy.

  • 自从她容颜老去后,丈夫就对她色衰爱弛,另寻新欢了。

    zì cóng tā róng yán lǎo qù hòu, zhàng fū jiù duì tā sè shuāi ài chí, lìng xún xīn huān le。

    Sau khi nhan sắc tàn phai, chồng nàng đã bỏ rơi nàng và cưới một người phụ nữ khác