苟且偷安 gǒu qiě tōu ān 苟且偷安

Explanation

苟且偷安指的是只顾眼前的安逸,不顾将来。是一种消极的态度,缺乏远见卓识。

苟且偷安 có nghĩa là chỉ quan tâm đến sự thoải mái hiện tại và bỏ qua tương lai. Đó là thái độ thụ động thiếu tầm nhìn và trực giác.

Origin Story

话说唐朝时期,边关战事频繁,百姓苦不堪言。小镇上住着一位老秀才,他饱读诗书,却安于现状,整日沉迷于琴棋书画,对国事毫无关心。他的儿子是个热血青年,多次劝说父亲要为国家做些贡献,可是老秀才总是以“苟且偷安”为借口,不愿参与任何与战争相关的事情。战争持续多年,邻近村庄被敌军洗劫一空,百姓流离失所。老秀才却依旧闭门不出,自得其乐。一天,敌军兵临城下,老秀才才惊觉危险临头,后悔当初的苟且偷安,然而一切都为时已晚。最终,老秀才和他的家人在战火中失去了家园,也失去了生命。这个故事警示人们:安于现状,不思进取,最终只会自食恶果。

huà shuō táng cháo shíqī, biānguān zhànshì pínfán, bǎixìng kǔ bù kān yán。xiǎozhèn shàng zhù zhe yī wèi lǎo xiùcái, tā bǎodú shūshū, què ān yú xiànzhuàng, zhěng rì chénmí yú qínqí shūhuà, duì guóshì háo wú guānxīn。tā de érzi shì ge rèxuè qīngnián, duō cì quanshuō fùqīn yào wèi guójiā zuò xiē gòngxiàn, kěshì lǎo xiùcái zǒngshì yǐ “gǒu qiě tōu ān” wéi jièkǒu, bù yuàn cānyù rènhé yǔ zhànzhēng xiāngguān de shìqíng。zhànzhēng chíxù duō nián, línjìn cūnzhuāng bèi díjūn xǐjié yī kōng, bǎixìng liúlí shīsuǒ。lǎo xiùcái què yījiù bìmén bù chū, zì de qí lè。yī tiān, díjūn bīnglín chéngxià, lǎo xiùcái cái jīngjué wēixiǎn lín tóu, hòuhuǐ dāngchū de gǒu qiě tōu ān, rán'ér yīqiē dōu wèi shí yǐ wǎn。zuìzhōng, lǎo xiùcái hé tā de jiārén zài zhànhuǒ zhōng shīqù le jiāyuán, yě shīqù le shēngmìng。zhège gùshì jǐngshì rénmen: ānyú xiànzhuàng, bù sī jìnqǔ, zuìzhōng zhǐ huì zì shí èguǒ。

Người ta kể rằng trong thời nhà Đường, chiến tranh biên giới thường xuyên xảy ra và người dân vô cùng khổ sở. Ở một thị trấn nhỏ, sống một vị học giả già đã đọc rất nhiều sách nhưng lại bằng lòng với hiện trạng, dành cả ngày cho hội họa, thư pháp và âm nhạc mà không hề quan tâm đến việc triều chính. Con trai ông là một thanh niên nhiệt huyết, nhiều lần khuyên cha mình đóng góp cho đất nước, nhưng vị học giả già luôn viện cớ “苟且偷安” và từ chối tham gia bất cứ việc gì liên quan đến chiến tranh. Cuộc chiến kéo dài nhiều năm, các làng mạc xung quanh bị quân địch tàn phá, người dân phải di tản. Nhưng vị học giả già vẫn đóng cửa ở nhà, tự đắm mình trong thú vui. Một ngày nọ, khi quân địch xuất hiện trước cổng thành, vị học giả già mới giật mình nhận ra nguy hiểm và hối hận về sự tự mãn trước kia, nhưng đã quá muộn. Cuối cùng, vị học giả già và gia đình ông mất nhà cửa và mạng sống trong chiến tranh. Câu chuyện này cảnh tỉnh mọi người: sự tự mãn và thiếu chí tiến thủ cuối cùng sẽ dẫn đến sự tự hủy diệt.

Usage

形容只顾眼前的安逸,不顾将来;也指得过且过,敷衍塞责。

xiáoróng zhǐ gù yǎnqián de ānyì, bù gù wèilái;yě zhǐ deguò qiěguò, fūyǎn sāizé。

Để miêu tả người chỉ quan tâm đến sự thoải mái hiện tại và bỏ qua tương lai; nó cũng có nghĩa là bằng lòng với những gì đang có và bỏ bê công việc.

Examples

  • 他整天只顾享乐,苟且偷安,根本不考虑未来的发展。

    tā zhěngtiān zhǐ gù xiǎnglè, gǒu qiě tōu ān, gēnběn bù kǎolǜ wèilái de fāzhǎn。

    Anh ta cả ngày chỉ hưởng lạc và sống an nhàn, không nghĩ đến sự phát triển tương lai.

  • 国家正处于危难之际,我们不能苟且偷安,而应该积极应对挑战。

    guójiā zhèng chǔyú wēinán zhījì, wǒmen bù néng gǒu qiě tōu ān, ér yīnggāi jījí yìngduì tiǎozhàn。

    Đất nước đang trong tình thế nguy cấp, chúng ta không thể tự mãn mà phải tích cực đối mặt với thách thức.