鬼蜮伎俩 guǐ yù jì liǎng thủ đoạn xảo quyệt

Explanation

比喻阴险狠毒,暗中伤人的卑鄙手段。

Chỉ những thủ đoạn âm hiểm và tàn bạo được sử dụng để bí mật hãm hại người khác.

Origin Story

话说唐朝时期,有一个名叫李白的诗人,他有着极高的才华,但却常常遭到同僚的嫉妒和排挤。一次,李白在宫廷宴会上,因为得罪了权贵而被贬官。然而,一些心怀鬼胎的官员却并不满足于此,他们暗中策划,利用各种鬼蜮伎俩,想要置李白于死地。他们散布谣言,污蔑李白,试图破坏他的名声,并向皇帝进谗言,使皇帝对李白产生误解。李白虽然才华横溢,但他为人耿直,不善于与人周旋,因此,他无法识破那些官员的阴谋诡计。在他们的步步紧逼之下,李白的处境变得越来越危险。就在这时,一位正直的官员站了出来,他向皇帝陈述了事情的真相,揭露了那些官员的鬼蜮伎俩。皇帝听后大怒,严惩了那些阴险小人,并重用了李白。李白最终得以平反昭雪,并继续他的诗歌创作,为后世留下了许多不朽的名篇。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu yīgè míng jiào lǐ bái de shī rén, tā yǒuzhe jí gāo de cái huá, dàn què chángcháng zāo dào tóngliáo de jídù hé páijǐ. yī cì, lǐ bái zài gōng tíng yánhuì shàng, yīnwèi dào le quán guì ér bèi biǎn guān. rán'ér, yīxiē xīn huái guǐ tāi de guān yuán què bìng bù mǎnzú yú cǐ, tāmen àn zhōng cèhuà, lìyòng gè zhǒng guǐ yù jì liǎng, xiǎng yào zhì lǐ bái yú sǐ dì. tāmen sàn bù yáoyán, wūmiè lǐ bái, shìtú pòhuài tā de míngshēng, bìng xiàng huángdì jìn chányán, shǐ huángdì duì lǐ bái chǎnshēng wùjiě. lǐ bái suīrán cái huá héngyì, dàn tā wéirén gěngzhí, bù shàn yú yǔ rén zhōuxuán, yīncǐ, tā wúfǎ shí pò nàxiē guān yuán de yīnmóu guǐjì. zài tāmen de bù bù jǐnbī zhī xià, lǐ bái de chǔjìng biàn de yuè lái yuè wēixiǎn. jiù zài zhè shí, yī wèi zhèngzhí de guān yuán zhàn le chūlái, tā xiàng huángdì chén shù le shìqíng de zhēnxiàng, jiēlù le nàxiē guān yuán de guǐ yù jì liǎng. huángdì tīng hòu dànù, yánchéng le nàxiē yīnxǐan xiǎorén, bìng chóng yòng le lǐ bái. lǐ bái zuìzhōng déyǐ píngfǎn zhāoxuě, bìng jìxù tā de shīgē chuàngzuò, wèi hòushì liú xià le xǔduō bùxiǔ de míngpiān.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người sở hữu tài năng xuất chúng nhưng thường xuyên là mục tiêu của sự ganh tị và xa lánh từ các đồng nghiệp của ông. Có lần, trong một buổi yến tiệc triều đình, ông đã xúc phạm một quan lại quyền thế và bị giáng chức. Tuy nhiên, một số quan tham lại không hài lòng với điều này, và họ âm thầm mưu đồ loại bỏ Lý Bạch. Họ tung tin đồn, vu khống ông, làm tổn hại đến danh tiếng của ông, và thì thầm với hoàng đế, tạo ra sự hiểu lầm giữa hoàng đế và Lý Bạch. Mặc dù tài năng xuất chúng, Lý Bạch lại thẳng thắn và không giỏi trong việc ứng phó với chính trường. Kết quả là, ông đã không nhìn thấu những âm mưu của họ. Dưới áp lực liên tục của họ, tình hình của Lý Bạch ngày càng tồi tệ. Rồi một vị quan thanh liêm đã đứng ra và tiết lộ sự thật với hoàng đế, vạch trần những mưu đồ đen tối của các quan khác. Hoàng đế tức giận đã trừng phạt nặng nề những quan tham ô đó và phục chức Lý Bạch, người cuối cùng được minh oan và tiếp tục sự nghiệp thơ ca của mình, tạo nên nhiều tác phẩm bất hủ.

Usage

常用来形容阴险、卑劣的行为和手段。

cháng yòng lái xíngróng yīnxǐan, bēiliè de xíngwéi hé shǒuduàn

Thường được dùng để miêu tả những hành vi và thủ đoạn âm hiểm, đê tiện.

Examples

  • 他用尽了鬼蜮伎俩,企图陷害对手。

    tā yòng jìn le guǐ yù jì liǎng, qǐtú xiàn hài duìshǒu

    Hắn ta đã dùng đủ mọi thủ đoạn xảo quyệt để tìm cách vu khống đối thủ của mình.

  • 不要相信那些鬼蜮伎俩,要坚持真理。

    bú yào xiāngxìn nàxiē guǐ yù jì liǎng, yào jiānchí zhēnlǐ

    Đừng tin vào những mánh khóe xảo quyệt đó, hãy kiên định với lẽ phải!