鱼米之乡 yú mǐ zhī xiāng vùng đất cá và lúa

Explanation

指盛产鱼和稻米,物产丰富的地方。

Chỉ đến một nơi có nhiều cá và lúa, cho thấy một vùng giàu có và sản xuất.

Origin Story

很久以前,江南地区有一个美丽富饶的村庄,那里土地肥沃,河网密布,一年四季都有稻米和鱼类丰收。村庄里的居民生活安逸富足,家家户户都过着幸福的生活。他们勤劳善良,世代守护着这片鱼米之乡。春天,他们播种稻谷,夏天,他们精心照料水稻,秋天,他们收割金黄的稻谷,冬天,他们在河里捕捞鲜美的鱼虾。年复一年,这片土地源源不断地为他们提供丰富的食物,让他们过着丰衣足食的生活。村庄里的人们非常珍惜这片土地,他们不仅辛勤耕作,还积极保护环境,让这片鱼米之乡一直繁荣昌盛下去。许多外地人都慕名来到这里,欣赏美丽的景色,品尝美味的鱼米,感受这片土地的独特魅力。他们把这个村庄赞誉为‘鱼米之乡’,世代相传,让更多的人了解这片土地的富饶和美丽。

hěn jiǔ yǐ qián, jiāngnán dìqū yǒu yīgè měilì fùráo de cūn zhuāng, nàlǐ tǔdì féiwò, héwǎng mìbù, yī nián sì jì dōu yǒu dào mǐ hé yúlèi fēngshōu. cūn zhuāng lǐ de jūmín shēnghuó ānyì fùzú, jiā jiā hù hù dōu guòzhe xìngfú de shēnghuó. tāmen qínláo shànliáng, shìdài shǒuhùzhe zhè piàn yú mǐ zhī xiāng. chūntiān, tāmen bō zhòng dàogǔ, xiàtiān, tāmen jīngxīn zhàoliào shuǐdào, qiūtiān, tāmen shōugē jīnhuáng de dàogǔ, dōngtiān, tāmen zài hé lǐ bǔláo xiānměi de yúxiā. nián fù yī nián, zhè piàn tǔdì yuányuán bùduàn de wèi tāmen tígōng fēngfù de shíwù, ràng tāmen guòzhe fēngyī zúshí de shēnghuó. cūn zhuāng lǐ de rénmen fēicháng zhēnxī zhè piàn tǔdì, tāmen bù jǐn xīnqín gēngzuò, hái jījí bǎohù huánjìng, ràng zhè piàn yú mǐ zhī xiāng yī zhí fánróng chāngshèng xiàqù. xǔduō wàidì rén dōu mùmíng lái dào zhè lǐ, xīn shǎng měilì de jǐngse, pǐncháng měiwèi de yú mǐ, gǎnshòu zhè piàn tǔdì de dútè mèilì. tāmen bǎ zhège cūn zhuāng zànyù wèi ‘yú mǐ zhī xiāng’, shìdài xiāngchuán, ràng gèng duō de rén liǎojiě zhè piàn tǔdì de fùráo hé měilì.

Ngày xửa ngày xưa, ở vùng Giang Nam, có một ngôi làng xinh đẹp và giàu có. Đất đai màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Cả năm đều có thu hoạch lúa và cá dồi dào. Dân làng sống trong hòa bình và sung túc, nhà nào cũng có cuộc sống hạnh phúc. Họ chăm chỉ và tốt bụng, bảo vệ vùng đất cá và lúa này qua nhiều thế hệ. Vào mùa xuân, họ gieo mạ; mùa hè, họ chăm sóc ruộng lúa cẩn thận; mùa thu, họ thu hoạch lúa vàng óng; và mùa đông, họ đánh bắt cá và tôm ngon ngọt trên sông. Năm này qua năm khác, vùng đất này liên tục cung cấp cho họ lương thực dồi dào, cho phép họ sống thoải mái. Dân làng rất trân trọng vùng đất này. Họ không chỉ chăm chỉ làm việc mà còn tích cực bảo vệ môi trường, cho phép vùng đất cá và lúa này luôn thịnh vượng. Nhiều người từ những vùng khác đến đây để chiêm ngưỡng cảnh đẹp, thưởng thức cá và lúa ngon, và trải nghiệm vẻ quyến rũ độc đáo của vùng đất này. Họ ca ngợi ngôi làng này là "vùng đất cá và lúa", truyền lại tên gọi này qua nhiều thế hệ, cho phép nhiều người hơn biết đến sự giàu có và vẻ đẹp của vùng đất này.

Usage

主要指江南地区,也可泛指其他盛产鱼米的地方。

zhǔyào zhǐ jiāngnán dìqū, yě kě fàn zhǐ qítā shèng chǎn yú mǐ de dìfāng

Chủ yếu chỉ vùng Giang Nam, nhưng cũng có thể nói chung là những nơi khác có nhiều cá và lúa.

Examples

  • 苏杭一带是著名的鱼米之乡。

    sū háng yī dài shì zhùmíng de yú mǐ zhī xiāng

    Vùng Suzhou-Hangzhou là vùng đất nổi tiếng về cá và lúa.

  • 洞庭湖地区自古以来就是鱼米之乡。

    dòngtíng hú dìqū zì gǔ yǐ lái jiùshì yú mǐ zhī xiāng

    Vùng hồ Động Đình từ xưa đến nay là vùng đất nổi tiếng về cá và lúa.