不揣冒昧 bù chuǎi mào mèi Không xấc xược

Explanation

指不顾虑冒犯,用于谦逊客气的说法。

Điều này có nghĩa là hành động mà không cần cân nhắc đến sự xúc phạm, thường được sử dụng một cách khiêm nhường và lịch sự.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,久仰一位隐居山林的禅师大名,仰慕已久。一日,李白不顾旅途劳顿,兴冲冲地来到禅师的住所。他站在禅师门外,心中忐忑不安,毕竟是贸然拜访,怕打扰禅师清修。良久,他深吸一口气,鼓起勇气,敲响了禅师的房门。禅师缓缓打开房门,慈祥地望着这位不速之客。李白不揣冒昧,拱手作揖,向禅师说明来意,希望能够聆听禅师的教诲。禅师微微一笑,热情地邀请李白进屋,两人在清幽的氛围中畅谈诗词禅理,度过了一段美好的时光。

huà shuō táng cháo shí qī, yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, jiǔ yǎng yī wèi yǐn jū shānlín de chán shī dà míng, yǎng mù yǐ jiǔ. yī rì, lǐ bái bù gù lǚ tú láo dùn, xīng chōng chōng de lái dào chán shī de zhù suǒ. tā zhàn zài chán shī mén wài, xīn zhōng tǎn tè bù ān, bì jìng shì mào rán bàifǎng, pà dǎorǎo chán shī qīng xiū. liáng jiǔ, tā shēn xī yī kǒu qǐ, gǔ qǐ yǒng qì, qiāo xiǎng le chán shī de fáng mén. chán shī huǎn huǎn dǎ kāi fáng mén, cí xiáng de wàng zhe zhè wèi bù sù kè. lǐ bái bù chuǎi mào mèi, gǒng shǒu zuò yī, xiàng chán shī shuō míng lái yì, xī wàng néng gòu líng tīng chán shī de jiàohuì. chán shī wēi wēi yī xiào, rè qíng de yāoqǐng lǐ bái jìn wū, liǎng rén zài qīng yōu de fēn wéi zhōng chàng tán shī cí chán lǐ, dù guò le yī duàn měihǎo de shí guāng.

Trong thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người đã ngưỡng mộ từ lâu một vị sư Thiền sống ẩn dật trên núi. Một ngày nọ, dù mệt mỏi vì cuộc hành trình, Lý Bạch vẫn háo hức đến nơi ở của vị sư Thiền. Đứng trước cửa, ông cảm thấy không thoải mái, vì ông đến thăm đột ngột và sợ làm phiền đến việc tu luyện tĩnh lặng của vị sư. Sau một hồi lâu, ông hít một hơi thật sâu và lấy hết can đảm gõ cửa nhà sư. Vị sư từ từ mở cửa và nhìn vị khách không mời mà đến với vẻ hiền từ. Với lòng kính trọng, Lý Bạch giải thích ý định của mình với vị sư, hy vọng được học hỏi những lời dạy của ngài. Vị sư mỉm cười nhẹ nhàng và ân cần mời Lý Bạch vào nhà. Trong không gian thanh tĩnh, họ trò chuyện vui vẻ về thơ ca và Thiền, cùng nhau trải qua một khoảng thời gian tuyệt vời.

Usage

用于比较正式的场合,表达自己行为的冒失和请求对方的谅解。

yòng yú bǐjiào zhèngshì de chǎnghé, biǎodá zìjǐ xíngwéi de màoshī hé qǐngqiú duìfāng de liǎngjiě.

Được sử dụng trong những dịp trang trọng hơn, để bày tỏ sự không phù hợp trong hành vi của bản thân và yêu cầu sự thông cảm của đối phương.

Examples

  • 不揣冒昧,请问您贵姓?

    bù chuǎi mào mèi, qǐngwèn nín guì xìng?

    Xin lỗi, tôi có thể biết tên của anh/chị không?

  • 我斗胆冒昧地问一下,您的计划进行得如何了?

    wǒ dǒudǎn mào mèi de wèn yīxià, nín de jìhuà jìnxíng de rúhé le?

    Tôi rất tiếc nếu tôi quá tự do, nhưng kế hoạch của anh/chị tiến triển như thế nào rồi?