为虎添翼 wèi hǔ tiān yì Thêm cánh cho hổ

Explanation

比喻帮助坏人,增加坏人的势力。

Điều đó có nghĩa là giúp đỡ những kẻ xấu và tăng cường sức mạnh của chúng.

Origin Story

话说春秋时期,有个叫吴起的人,他非常有军事才能,曾帮助魏国打败了不少敌人,魏文侯对他非常器重。可是,魏文侯死后,他的儿子魏武侯即位,却听信了小人谗言,对吴起十分猜忌。吴起深知魏武侯的猜忌之心,他为了保全自己,便想着离开魏国。这时,楚国听说吴起要离开魏国,便派使者带着丰厚的礼物,去请吴起出山,为楚国效力。吴起知道楚国已经很强大了,如果再去帮助楚国,那无疑是“为虎添翼”,自己也会成为千古罪人。但他权衡利弊之后,还是决定去楚国。因为他觉得,魏国已经容不下他了,与其留在魏国,倒不如去一个新的地方,大展拳脚,施展自己的才能。然而吴起不知道的是,楚国权贵们也同样对他心怀忌惮。在楚国,吴起虽然得到重用,但是他却处处受到其他大臣的排挤,他改革的措施也总是受到阻挠。最后,吴起死于非命。吴起的一生,可谓是才华横溢,但却命运多舛。他帮助魏国强大,却又为魏国所不容;他投奔楚国,却终究难逃为虎添翼的悲惨结局。

huà shuō chūnqiū shíqī, yǒu gè jiào wú qǐ de rén, tā fēicháng yǒu jūnshì cái néng, céng bāngzhù wèi guó dǎbài le bù shǎo dí rén, wèi wén hóu duì tā fēicháng qìzhòng。kěshì, wèi wén hóu sǐ hòu, tā de érzi wèi wǔ hóu jí wèi, què tīng xìn le xiǎorén chán yán, duì wú qǐ shífēn cāijì。wú qǐ shēn zhī wèi wǔ hóu de cāijì zhī xīn, tā wèile bǎoquán zìjǐ, biàn xiǎngzhe líkāi wèi guó。zhè shí, chǔ guó tīngshuō wú qǐ yào líkāi wèi guó, biàn pài shǐzhě dài zhe fēnghòu de lǐwù, qù qǐng wú qǐ chū shān, wèi chǔ guó xiàolì。wú qǐ zhīdào chǔ guó yǐjīng hěn qiángdà le, rúguǒ zài qù bāngzhù chǔ guó, nà wú yí shì “wèi hǔ tiān yì”, zìjǐ yě huì chéngwéi qiānguǐ zuì rén。dàn tā quán héng lìbì zhī hòu, háishì juédìng qù chǔ guó。yīnwèi tā juéde, wèi guó yǐjīng róng bù xià tā le, yǔqí liú zài wèi guó, dào bùrú qù yīgè xīn de dìfang, dà zhǎn quánjiǎo, shīzhǎn zìjǐ de cái néng。rán'ér wú qǐ bù zhīdào de shì, chǔ guó quán guì men yě tóngyàng duì tā xīn huái jìdàn。zài chǔ guó, wú qǐ suīrán dédào zhòngyòng, dànshì tā què chùchù shòudào qítā dà chén de páijǐ, tā gǎigé de cuòshī yě zǒngshì shòudào zǔnáo。zuìhòu, wú qǐ sǐ yú fēimìng。wú qǐ de yīshēng, kěwèi shì cái huá héngyì, dàn què mìngyùn duō chuǎn。tā bāngzhù wèi guó qiángdà, què yòu wèi wèi guó suǒ bù róng;tā tóubēn chǔ guó, què zhōngjiū nántáo wèi hǔ tiān yì de bēicǎn jiéjú。

Người ta kể rằng vào thời Xuân Thu, có một người tên là Ngô Khởi, nổi tiếng với tài năng quân sự xuất chúng. Ông đã giúp nước Ngụy đánh bại nhiều kẻ thù và giành được lòng tin của quốc quân, Văn hầu. Tuy nhiên, sau khi Văn hầu mất, người kế vị là Vũ hầu lại nghe lời gièm pha của các quan lại và bắt đầu nghi ngờ Ngô Khởi. Biết được sự nghi ngờ của Vũ hầu, Ngô Khởi tìm cách rời khỏi Ngụy. Khi nước Sở biết được ý định của Ngô Khởi, họ đã phái sứ giả mang theo những món quà hậu hĩnh, mời ông đến phục vụ. Ngô Khởi hiểu rằng việc củng cố Sở, vốn đã là một nước mạnh, sẽ giống như "thêm cánh cho hổ", có khả năng biến ông thành một nhân vật phản diện trong lịch sử. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, ông vẫn chọn Sở, tin rằng Ngụy không còn chỗ cho ông nữa. Ông thích tìm kiếm một đấu trường mới để thể hiện tài năng của mình. Tuy nhiên, điều Ngô Khởi không biết là những nhân vật có ảnh hưởng ở Sở cũng nghi ngờ ông. Bất chấp vai trò nổi bật của mình, ông liên tục bị cản trở và gạt ra ngoài lề bởi các quan khác, làm cản trở các cải cách của ông. Cuối cùng, Ngô Khởi đã chết một cách bi thảm. Cuộc đời của Ngô Khởi là bằng chứng cho một cá nhân tài giỏi nhưng bất hạnh. Ông đã đóng góp cho sức mạnh của Ngụy chỉ để bị chính quốc gia đó từ chối; ông tìm kiếm nơi trú ẩn ở Sở, nhưng cuối cùng lại trở thành nạn nhân của những hậu quả bi thảm khi "thêm cánh cho hổ".

Usage

常用作谓语、宾语、定语;形容帮助坏人,使坏人的势力更加强大。

cháng yòng zuò wèiyǔ, bǐnyǔ, dìngyǔ; xiángróng bāngzhù huài rén, shǐ huài rén de shìlì gèngjiā qiángdà。

Thường được dùng làm vị ngữ, tân ngữ và định ngữ; để miêu tả việc giúp đỡ kẻ xấu và làm cho sức mạnh của chúng mạnh hơn.

Examples

  • 他为虎添翼,助纣为虐,最终受到了法律的制裁。

    tā wèi hǔ tiān yì, zhù zhòu wèi nüè, zuìzhōng shòudào le fǎlǜ de zhìcái。

    Hắn thêm cánh cho hổ và giúp bạo chúa, cuối cùng hắn bị pháp luật trừng phạt.

  • 不要为虎添翼,助长他的嚣张气焰。

    bùyào wèi hǔ tiān yì, zhùzhǎng tā de xiāozhang qìyàn

    Đừng thêm cánh cho hổ, đừng làm tăng thêm sự kiêu ngạo của hắn