人之常情 rén zhī cháng qíng Bản chất con người

Explanation

一般人通常有的感情;符合常理、合情合理。

Những cảm xúc mà hầu hết mọi người thường có; hợp lý và logic.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位善良的老奶奶。她年轻时丧夫,独自一人拉扯大三个孩子。孩子们长大后,都各自成家立业,生活得很幸福。每逢过年过节,孩子们都会带着孙子孙女回来看望老奶奶。老奶奶虽然年纪大了,身体也不太好,但只要孩子们回来,她总是笑得合不拢嘴,脸上洋溢着幸福的光彩。村里的人们看到这一幕,都会说:"老奶奶很幸福啊,儿孙满堂,这都是人之常情。"可是,有一天,大儿子因为生意失败,欠下了巨额债务。他感到非常愧疚和无助,不敢回家面对老母亲。小儿子知道了此事后,主动承担了哥哥的债务,并安慰老母亲说:"娘,别担心,这是人之常情,哥哥一时遇到困难,我们兄弟齐心协力,一定能渡过难关。"老母亲听了小儿子的安慰,心里非常感动,她知道自己的儿子们都善良孝顺,这是人之常情,也是她一生的福气。最终,在兄弟俩的共同努力下,大儿子的债务得到解决,一家人都重新过上了幸福快乐的生活。

cóng qián, zài yīgè xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi shànliáng de lǎo nǎinai. tā nián qīng shí sàng fū, dú zì yī rén lā chè dà sān ge háizi. háizi men zhǎng dà hòu, dōu gè zì chéng jiā lì yè, shēnghuó de hěn xìngfú. měi féng guò nián guò jié, háizi men dōu huì dài zhe sūn zi sūn nǚ huí lái kàn wàng lǎo nǎinai. lǎo nǎinai suīrán niánjì dà le, shēntǐ yě bù tài hǎo, dàn zhǐ yào háizi men huí lái, tā zǒng shì xiào de hé bù lóng zuǐ, liǎn shang yáng yì zhe xìngfú de guāngcǎi. cūn lǐ de rén men kàn dào zhè yī mù, dōu huì shuō: 'lǎo nǎinai hěn xìngfú a, ér sūn mǎntáng, zhè dōu shì rén zhī cháng qíng.' kěshì, yǒu yī tiān, dà ér zi yīnwèi shēngyì shībài, qiàn xià le jù'é zhàiwù. tā gǎndào fēicháng kuìjiù hé wú zhù, bù gǎn huí jiā miàn duì lǎo mǔ qīn. xiǎo ér zi zhīdào le cǐ shì hòu, zhǔ dòng chéngdān le gē ge de zhàiwù, bìng ān wèi lǎo mǔ qīn shuō: 'niáng, bié dānxīn, zhè shì rén zhī cháng qíng, gē ge yī shí yù dào kùnnán, wǒmen xiōngdì qí xīn xié lì, yīdìng néng dù guò nánguān.' lǎo mǔ qīn tīng le xiǎo ér zi de ān wèi, xīn lǐ fēicháng gǎndòng, tā zhīdào zìjǐ de ér zi men dōu shànliáng xiàoshùn, zhè shì rén zhī cháng qíng, yě shì tā yī shēng de fúqì. zuìzhōng, zài xiōngdì liǎ de gòngtóng nǔlì xià, dà ér zi de zhàiwù dédào jiějué, yī jiā rén dōu chóngxīn guò shang le xìngfú kuàilè de shēnghuó.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một bà cụ tốt bụng sống. Bà ấy trở thành góa phụ khi còn trẻ và một mình nuôi dạy ba người con. Khi các con bà lớn lên, tất cả đều lập gia đình riêng và sống hạnh phúc. Mỗi dịp lễ tết, các con đều đưa cháu về thăm bà. Mặc dù bà cụ đã già và sức khỏe không được tốt, nhưng bà luôn nở nụ cười khi các con trở về và tràn đầy niềm hạnh phúc. Dân làng, khi thấy vậy, đều nói: "Bà cụ thật hạnh phúc, có nhiều cháu, điều đó thật tự nhiên." Thế nhưng, một ngày nọ, con trai cả của bà lại mắc nợ một số tiền khổng lồ do công việc kinh doanh thất bại. Ông ta cảm thấy rất áy náy và bất lực, không dám về nhà đối mặt với mẹ già. Khi người con trai út biết chuyện, anh ta đã chủ động gánh nợ thay cho anh trai và an ủi mẹ: "Mẹ đừng lo lắng, điều đó rất bình thường, anh trai đang gặp khó khăn nhất thời, chúng ta là anh em sẽ cùng nhau vượt qua." Người mẹ rất xúc động trước lời an ủi của con trai út, bà biết các con mình đều hiền lành và hiếu thảo, đó là lẽ thường tình, và cũng là phước lành của cuộc đời bà. Cuối cùng, nhờ nỗ lực chung của hai anh em, món nợ của người con trai cả được giải quyết, cả gia đình lại được sống hạnh phúc.

Usage

用于说明符合常理、合乎情理的事情。

yòng yú shuōmíng fúhé chánglǐ, héhū qínglǐ de shìqíng

Được sử dụng để giải thích những điều hợp lý và logic.

Examples

  • 他为朋友两肋插刀,真是人之常情。

    tā wèi péngyou liǎng lèi chā dāo, zhēnshi rén zhī cháng qíng

    Anh ta sẵn sàng hy sinh vì bạn mình, đó là bản chất của con người.

  • 老王退休后选择回乡养老,这很人之常情。

    lǎo wáng tuìxiū hòu xuǎnzé huí xiāng yǎnglǎo, zhè hěn rén zhī cháng qíng

    Ông Wang về hưu rồi chọn về quê sống, điều này rất tự nhiên.

  • 人非草木,孰能无情?这正是人之常情。

    rén fēi cǎo mù, shú néng wú qíng? zhè zhèngshì rén zhī cháng qíng

    Con người không phải là đá, ai mà không có tình cảm? Đó chính là bản chất con người.