从善如流 cóng shàn rú liú Tiếp thu điều tốt như dòng nước chảy

Explanation

形容能迅速地接受别人的好意见,多用于褒义。

Thành ngữ này mô tả khả năng của một người trong việc nhanh chóng chấp nhận lời khuyên tốt từ người khác, thường được sử dụng trong nghĩa tích cực.

Origin Story

战国时期,魏文侯在位期间,国家政治清明,社会安定,百姓安居乐业,魏国国力强盛,成为了当时最强大的诸侯国之一。魏文侯之所以能取得如此成就,和他善于听取意见,从善如流有很大关系。魏文侯在位期间,经常召集各路贤士前来议政,并虚心听取他们的意见和建议。他认为,一个人的智慧是有限的,只有集思广益,才能做出正确的决策。他还特别注意从一些看起来不起眼的人那里吸取经验教训,有一次,他外出巡视,遇到一个老农夫,老农夫看到魏文侯的队伍浩浩荡荡,就笑着说:“你们这些人,整天忙忙碌碌,不知疲倦,你们这样辛苦地劳作,究竟是为了什么?难道是为了把国君的粮食都搬到自己的家里去吗?”魏文侯听了老农夫的话,顿时警觉起来,他意识到自己以前的治国理念存在问题,于是他下令减轻百姓的赋税,鼓励百姓发展农业。不久,魏国的经济迅速发展,国力更加强盛。

zhàn guó shí qī, wèi wén hóu zài wèi qí jiān, guó jiā zhèng zhì qīng míng, shè huì ān dìng, bǎi xìng ān jū lè yè, wèi guó guó lì qiáng shèng, chéng wéi le dāng shí zuì qiáng dà de zhū hóu guó zhī yī。wèi wén hóu zhī suǒ yǐ néng qǔ dé rú cǐ chéng jiù, hé tā shàn yú tīng qǔ yì jiàn, cóng shàn rú liú yǒu hěn dà guān xì。wèi wén hóu zài wèi qí jiān, jīng cháng zhào jí gè lù xián shì lái zhèng zhì, bìng xū xīn tīng qǔ tā men de yì jiàn hé jiàn yì。tā rèn wéi, yī gè rén de zhì huì shì yǒu xiàn de, zhǐ yǒu jí sī guǎng yì, cái néng zuò chū zhèng què de jué cè。tā hái tè bié zhù yì cóng yī xiē kàn qǐ lái bù qǐ yǎn de rén nà lǐ xī qǔ jīng yàn jiào xùn, yǒu yī cì, tā wài chū xún shì, yù dào yī gè lǎo nóng fū, lǎo nóng fū kàn dào wèi wén hóu de duì wǔ hào hào dàng dàng, jiù xiào zhe shuō:“nǐ men zhè xiē rén, zhěng tiān máng máng lù lù, bù zhī pí juàn, nǐ men zhè yàng xīn kǔ de láo zuò, jiù jìng shì wèi le shén me?nán dào shì wèi le bǎ guó jūn de liáng shí dōu bān dào zì jǐ de jiā lǐ qù ma?”wèi wén hóu tīng le lǎo nóng fū de huà, dùn shí jǐng jué qǐ lái, tā yì shí dào zì jǐ yǐ qián de zhì guó lǐ nián cún zài wèn tí, yú shì tā xià lìng jiǎn qīng bǎi xìng de fù shuì, gǔ lì bǎi xìng fā zhǎn nóng yè。bù jiǔ, wèi guó de jīng jì sù dù fā zhǎn, guó lì gèng jiā qiáng shèng。

Trong thời kỳ Chiến Quốc ở Trung Quốc, Công tước Văn của nước Ngụy trị vì. Trong thời trị vì của ông, chính trị minh bạch, xã hội ổn định, người dân sống trong hòa bình và thịnh vượng, và Ngụy trở thành một trong những nước chư hầu hùng mạnh nhất thời bấy giờ. Thành tựu của Công tước Văn của Ngụy phần lớn là do sự sẵn lòng lắng nghe lời khuyên và được hướng dẫn bởi những ý tưởng tốt. Trong thời trị vì của mình, ông thường xuyên mời những người thông thái từ khắp nơi trong nước để đưa ra quyết định về chính sách, và chăm chú lắng nghe ý kiến ​​và đề xuất của họ. Ông tin rằng trí tuệ của một cá nhân là có hạn và chỉ thông qua việc cùng suy nghĩ mới có thể đưa ra quyết định chính xác. Ông cũng chú ý đến việc học hỏi kinh nghiệm và bài học từ những người có vẻ tầm thường. Một lần, trong chuyến thị sát, ông gặp một người nông dân già. Người nông dân già nhìn thấy đoàn người hùng hậu của Công tước Văn của Ngụy và nói với một nụ cười: “Các người đều bận rộn cả ngày và làm việc chăm chỉ. Tại sao các người làm việc vất vả như vậy? Có phải các người muốn chuyển tất cả tài sản của Công tước vào nhà riêng của mình không?” Công tước Văn của Ngụy hoảng hốt khi nghe những lời của người nông dân già. Ông nhận ra rằng chính quyền trước đây của ông đã có sai sót. Vì vậy, ông ra lệnh giảm thuế cho người dân và thúc đẩy phát triển nông nghiệp. Ngay sau đó, nền kinh tế của Ngụy đã tăng trưởng nhanh chóng và đất nước trở nên hùng mạnh hơn.

Usage

这个成语形容人能够虚心接受别人的意见和建议,多用于褒义。

zhè ge chéng yǔ xíng róng rén néng gòu xū xīn jiē shòu bié rén de yì jiàn hé jiàn yì, duō yòng yú bāo yì。

Thành ngữ này mô tả khả năng của một người trong việc khiêm tốn chấp nhận ý kiến ​​và lời khuyên của người khác, thường được sử dụng trong nghĩa tích cực.

Examples

  • 他是一位虚心学习,从善如流的人,我们应该学习他的优点。

    tā shì yī wèi xū xīn xué xí, cóng shàn rú liú de rén, wǒ men yīng gāi xué xí tā de yōu diǎn。

    Anh ấy là một người học hỏi khiêm tốn, sẵn sàng tiếp thu lời khuyên tốt, chúng ta nên học hỏi những điểm mạnh của anh ấy.

  • 面对批评,我们应该虚心接受,从善如流,不断改进。

    miàn duì pī píng, wǒ men yīng gāi xū xīn jiē shòu, cóng shàn rú liú, bù duàn gǎi jìn。

    Khi đối mặt với lời chỉ trích, chúng ta nên khiêm tốn tiếp thu, sẵn sàng tiếp thu lời khuyên tốt và không ngừng cải thiện bản thân.

  • 优秀的领导者善于听取意见,从善如流,才能凝聚人心,取得成功。

    yōu xiù de lǐng dǎo zhě shàn yú tīng qǔ yì jiàn, cóng shàn rú liú, cái néng níng jù rén xīn, qǔ dé chéng gōng。

    Một nhà lãnh đạo xuất sắc giỏi lắng nghe ý kiến, sẵn sàng tiếp thu lời khuyên tốt, và chỉ khi đó anh ta mới có thể đoàn kết mọi người và đạt được thành công.