卖国求荣 phản quốc
Explanation
指为了自身的荣华富贵而背叛国家,出卖国家利益的行为。这种行为极度可耻,为世人所不齿。
Chỉ hành động phản bội đất nước và bán rẻ lợi ích quốc gia để đổi lấy của cải và vinh hoa phú quý cá nhân. Hành động này vô cùng đáng hổ thẹn và bị thế giới khinh miệt.
Origin Story
战国时期,楚国准备攻打蔡国,陈国派使臣前来报告,说陈国先君去世,公子留继位。陈国公子胜和太子偃师的儿子公孙吴又来报告,说公子过和司徒招密谋杀害太子偃师,拥立公子留。楚灵王立即派兵讨伐公子过,司徒招杀了公子过,并将陈国献给了楚国,以求得荣华富贵。最终,司徒招被流放东海,为自己的卖国求荣付出了代价。这个故事告诉我们,卖国求荣是可耻的行为,最终必将受到惩罚。
Trong thời Chiến Quốc, nước Sở chuẩn bị tấn công nước Cai. Nước Trịnh phái sứ giả đến tâu rằng vua trước của Trịnh đã mất và thái tử Lưu kế vị. Thái tử Thịnh của Trịnh và Công Tôn Ngô, con trai thái tử Diễn Sư lại tâu rằng thái tử Quách và Tư đồ Triệu bí mật mưu sát thái tử Diễn Sư, lập thái tử Lưu lên ngôi. Vua Linh nước Sở lập tức sai quân đánh thái tử Quách. Tư đồ Triệu giết thái tử Quách và dâng nước Trịnh cho nước Sở để cầu vinh hoa phú quý. Cuối cùng, Tư đồ Triệu bị đày ra biển Đông, đền tội bán nước cầu vinh. Câu chuyện này cho chúng ta biết rằng bán nước cầu vinh là hành động đáng hổ thẹn, cuối cùng sẽ bị trừng phạt.
Usage
用于形容那些为了个人利益而背叛国家,出卖国家利益的行为。多用于谴责和批评。
Được dùng để miêu tả những kẻ phản quốc, bán rẻ lợi ích quốc gia vì lợi ích cá nhân. Thường được dùng để lên án và chỉ trích.
Examples
-
他为了个人利益,竟然做出卖国求荣的事情,实在令人不齿。
tā wèile gèrén lìyì, jìngrán zuò chū mài guó qiú róng de shìqíng, shízài lìng rén bù chǐ
Vì lợi ích cá nhân, hắn ta đã làm việc phản quốc, thật đáng xấu hổ.
-
历史上,许多人为了权势地位,不惜卖国求荣,遗臭万年。
lìshǐ shàng, xǔduō rén wèile quán shì dìwèi, bù xī mài guó qiú róng, yí chòu wànnián
Trong lịch sử, nhiều người vì quyền lực và địa vị đã không tiếc bán nước cầu vinh, để lại tiếng xấu muôn đời.