听天由命 Tīng Tiān Yóu Mìng phó mặc cho số phận

Explanation

听天由命指的是顺其自然,不主动努力改变现状。

听天由命 có nghĩa là để mọi việc diễn ra tự nhiên, không tích cực cố gắng thay đổi hiện trạng.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一位名叫老张的农民。他一生勤劳朴实,辛勤耕耘,却始终未能过上富足的生活。一年,一场罕见的旱灾席卷了整个村庄,庄稼颗粒无收,村民们陷入了绝望的境地。老张看着自己干涸的田地,心里充满了无奈。他曾经尝试过各种方法抗旱,但都无济于事。最终,他只能无奈地叹了口气,说:“唉,看来只能听天由命了。”他不再挣扎,接受了命运的安排。然而,令人意想不到的是,就在他放弃努力的时候,一场及时的秋雨不期而至,拯救了即将枯死的庄稼。老张的庄稼也奇迹般地恢复了生机,迎来了丰收。这次经历让老张明白,虽然有些事情我们无法掌控,但积极的努力依然重要。即使结果不如人意,我们也要尽力而为,而不是消极地等待命运的安排。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yīgè piānpì de xiǎo shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǎo zhāng de nóngmín. tā yīshēng qínláo pǔshí, xīnqín gēngyún, què shǐzhōng wèi néng guò shang fùzú de shēnghuó. yī nián, yī chǎng hǎnjiàn de hànzāi xíjuǎn le zhěnggè cūn zhuāng, zhuāngjia kēlí wú shōu, cūnmín men xiànrù le juéwàng de jìngdì. lǎo zhāng kànzhe zìjǐ gānhé de tiándì, xīn lǐ chōngmǎn le wú nài. tā céngjīng shìyàng guò gè zhǒng fāngfǎ kàng hàn, dàn dōu wújì yùshì. zuìzhōng, tā zhǐ néng wú nài de tàn le kǒngqì, shuō: "ái, kàn lái zhǐ néng tīng tiān yóu mìng le." tā bù zài zhēngzhá, jiēshòu le mìngyùn de ānpái. rán'ér, lìng rén yìxiǎng bù dào de shì, jiù zài tā fàngqì nǔlì de shíhòu, yī chǎng jíshí de qiū yǔ bù qī ér zhì, jiùzéng le jíjiāng kū sǐ de zhuāngjia. lǎo zhāng de zhuāngjia yě qíjī bānmì de huīfù le shēngjī, yíng lái le fēngshōu. zhè cì jīnglì ràng lǎo zhāng míngbai, suīrán yǒuxiē shìqíng wǒmen wúfǎ zhǎngkuò, dàn jījí de nǔlì yīrán zhòngyào. jíshǐ jiéguǒ bù rú rén yì, wǒmen yào yǐ jìnlì ér wéi, ér bùshì xiāojí de děngdài mìngyùn de ānpái.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một người nông dân tên là Lão Trương. Ông sống cả đời cần cù và lương thiện, chăm chỉ cày cấy ruộng đồng, nhưng chưa bao giờ giàu có. Một năm nọ, một trận hạn hán bất thường đã quét sạch toàn bộ ngôi làng, mùa màng thất bát và người dân rơi vào tuyệt vọng. Lão Trương nhìn những cánh đồng khô cằn của mình và cảm thấy bất lực. Ông đã thử nhiều cách để chống hạn, nhưng đều vô ích. Cuối cùng, ông thở dài ngao ngán và nói: "Than ôi, hình như ta chỉ có thể phó mặc cho số phận." Ông không còn đấu tranh nữa và chấp nhận sự sắp đặt của số phận. Tuy nhiên, điều bất ngờ là, ngay khi ông buông xuôi, một trận mưa thu đúng lúc đã bất ngờ đến và cứu sống những mùa màng sắp chết. Vụ mùa của Lão Trương kỳ diệu hồi phục và mang lại một vụ thu hoạch bội thu. Trải nghiệm này đã dạy Lão Trương rằng mặc dù chúng ta không thể kiểm soát một số việc, nhưng nỗ lực tích cực vẫn rất quan trọng. Ngay cả khi kết quả không như ý muốn, chúng ta cũng nên cố gắng hết sức mình, thay vì thụ động chờ đợi sự sắp đặt của số phận.

Usage

表示听任自然发展,不作主观努力。

biǎoshì tīng rèn zìrán fāzhǎn, bù zuò zhǔguān nǔlì

Nó thể hiện việc để mọi việc phát triển tự nhiên mà không cần nỗ lực chủ quan.

Examples

  • 面对困境,他只能听天由命。

    miàn duì kùnjìng, tā zhǐ néng tīng tiān yóu mìng.

    Đối mặt với khó khăn, anh ta chỉ có thể phó mặc cho số phận.

  • 这次考试,我只能听天由命了。

    zhè cì kǎoshì, wǒ zhǐ néng tīng tiān yóu mìng le

    Đợt kiểm tra này, tôi chỉ có thể trông chờ vào vận may mà thôi。