嗟来之食 Thức ăn được cho với sự khinh miệt
Explanation
指带有侮辱性的施舍。比喻即使是施舍,也不愿接受带有侮辱性的东西。
Chỉ sự bố thí được cho với sự xúc phạm. Đó là một phép ẩn dụ rằng ngay cả trong hình thức bố thí, người ta không muốn chấp nhận bất cứ điều gì nhục nhã.
Origin Story
春秋时期,齐国发生严重的饥荒,许多人饿死街头。贵族钱敖为了显示自己的仁慈,在大路上摆放食物施舍给饥饿的百姓。当一位衣衫褴褛的饥民走过时,钱敖傲慢地喊道:"喂,来吃吧!"饥民看了一眼钱敖轻蔑的眼神和堆放在地上的食物,他宁死也不愿接受这份带有侮辱性的施舍,毅然决然地离开了。他明白,即使是救命的食物,如果带着侮辱,也比死亡更让人难以忍受。这个故事后来就演变成了成语"嗟来之食",用来形容带有侮辱性的施舍,以及人们对于尊严的坚守。
Trong thời kỳ Xuân Thu, nước Tề bị nạn đói khủng khiếp, và nhiều người chết đói trên đường phố. Để thể hiện lòng nhân từ của mình, quý tộc Tiền Áo đặt thức ăn trên đường để cho những người đói ăn. Khi một người ăn mày rách rưới đi ngang qua, Tiền Áo kiêu ngạo hét lên: “Này, ăn đi!”. Người ăn mày nhìn ánh mắt khinh miệt của Tiền Áo và thức ăn chất đống trên mặt đất, và anh ta thà chết còn hơn nhận sự bố thí nhục nhã này, và kiên quyết ra đi. Anh ta hiểu rằng ngay cả khi đó là thức ăn cứu sống, nếu kèm theo sự sỉ nhục, thì điều đó sẽ còn khó chịu hơn cả cái chết. Câu chuyện này sau đó trở thành thành ngữ “Jiē lái zhī shí”, được dùng để miêu tả sự bố thí được ban cho với sự sỉ nhục, và sự kiên trì giữ gìn phẩm giá của con người.
Usage
用来形容带有侮辱性的施舍,以及人们对于尊严的坚守。
Được sử dụng để mô tả sự bố thí được ban cho với sự sỉ nhục, và sự kiên trì giữ gìn phẩm giá của con người.
Examples
-
他宁愿饿死,也不吃嗟来之食。
tā níngyuàn è sǐ, yě bù chī jiē lái zhī shí
Anh ta thà chết đói còn hơn ăn thức ăn được cho với sự khinh miệt.
-
面对施舍者居高临下的态度,他选择了拒绝嗟来之食。
miànduì shīshě zhě jū gāo lín xià de tàidu, tā xuǎnzé le jùjué jiē lái zhī shí
Đối mặt với thái độ ngạo mạn của người cho, anh ta đã chọn từ chối sự bố thí