在天之灵 linh hồn trên thiên đường
Explanation
指人死后灵魂升天,也指死者的精神。常用作对死者的敬称。
Chỉ linh hồn của một người thăng thiên sau khi chết, hoặc linh hồn của người đã khuất. Thường được dùng như một thuật ngữ tôn kính đối với người đã khuất.
Origin Story
唐朝诗人李白,一生豪放不羁,诗酒飘逸,但他最终却因卷入政治斗争而被贬谪,晚年生活凄苦,最终客死他乡。他死后,他的朋友们纷纷为他感到惋惜,追忆他生前豪迈的诗篇和不屈不挠的精神。他们相信,李白在天之灵,一定会看到后世的敬仰,感受到朋友们的思念。他的诗篇流传至今,激励着一代又一代人,而他“天生我材必有用”的豪情壮志,也成为后世文人墨客追求的目标。他的朋友们常常在月光下,举杯邀月,诉说对李白的思念,寄托对李白在天之灵的敬意。一代代人传颂他的诗篇,延续着对这位天才诗人的怀念和敬佩,这便是李白在天之灵最好的慰藉。
Lí Bạch, một nhà thơ đời Đường, sống một cuộc đời phóng khoáng, tự do, cuộc sống của ông tràn ngập rượu và thơ ca. Tuy nhiên, cuối cùng ông bị đày ải vì những cuộc tranh giành chính trị, những năm cuối đời của ông đầy khó khăn và chết ở đất khách quê người. Sau khi ông qua đời, bạn bè ông đã thương tiếc sự ra đi của ông, nhớ về những bài thơ hùng hồn và tinh thần bất khuất của ông. Họ tin rằng linh hồn Lí Bạch trên thiên đường sẽ chứng kiến sự tôn kính của hậu thế và cảm nhận được tình cảm của bạn bè ông. Những bài thơ của ông vẫn còn sống, truyền cảm hứng cho các thế hệ, và khát vọng mãnh liệt của ông, như được thể hiện trong câu "Sinh ra đã có tài, ta nhất định sẽ có ích", vẫn là mục tiêu của các nhà văn và nhà thơ. Bạn bè ông thường nâng chén dưới ánh trăng, bày tỏ nỗi nhớ mong Lí Bạch và tỏ lòng kính trọng đối với linh hồn ông trên thiên đường. Các thế hệ đã truyền lại những bài thơ của ông, tiếp tục sự tưởng nhớ và ngưỡng mộ đối với nhà thơ thiên tài này; đó là sự an ủi lớn nhất đối với linh hồn Lí Bạch trên thiên đường.
Usage
用于表达对死者的敬意或怀念。
Được sử dụng để bày tỏ lòng kính trọng hoặc tưởng nhớ người đã khuất.
Examples
-
老人家在天之灵,一定会保佑我们平安的。
lǎo rénjiā zài tiān zhī líng, yí dìng huì bǎoyòu wǒmen píng'ān de.
Linh hồn người già trên thiên đường chắc chắn sẽ phù hộ cho chúng ta.
-
希望在天之灵的爷爷能够保佑我们一切顺利。
xīwàng zài tiān zhī líng de yéye nénggòu bǎoyòu wǒmen yīqiè shùnlì
Tôi hy vọng linh hồn ông nội trên thiên đường sẽ phù hộ cho chúng ta mọi việc thuận lợi.