安贫守道 ānpín shǒudào 安贫守道

Explanation

安贫守道指安于贫穷,坚持自己的道德信仰和原则。

安贫守道 có nghĩa là bằng lòng với sự nghèo khó và kiên trì giữ vững niềm tin và nguyên tắc đạo đức của mình.

Origin Story

话说汉朝时期,有个名叫杨震的官员,以清廉正直闻名于世。他一生清贫,不慕名利,即使在担任州牧这样重要的职位时,也依然保持着简朴的生活。有一次,他到一个地方去视察工作,当地的一个富商想送给他很多金银财宝,希望得到他的关照。杨震坚决拒绝了,说:“我虽然很穷,但也要安贫守道,绝不会为了钱财而丧失我的原则。”这位富商羞愧地离开了。杨震的故事流传至今,成为后人学习的典范。他不但安于贫穷,而且还守住了自己的道德底线,成为了安贫守道的最佳诠释。

huà shuō hàn cháo shíqī, yǒu gè míng jiào yáng zhēn de guānyuán, yǐ qīnglián zhèngzhí wénmíng yú shì. tā yīshēng qīngpín, bù mù mínglì, jíshǐ zài dànrèn zhōumù zhèyàng zhòngyào de zhíwèi shí, yě yīrán bǎochí zhe jiǎnpǔ de shēnghuó. yǒu yī cì, tā dào yīgè dìfāng qù shìchá gōngzuò, dāngdì de yīgè fùshāng xiǎng sòng gěi tā hěn duō jīnyín cáibǎo, xīwàng dédào tā de guānzhào. yáng zhēn jiānjué jùjué le, shuō: ‘wǒ suīrán hěn qióng, dàn yě yào ānpín shǒudào, jué bù huì wèile qiáncái ér sàngshī wǒ de yuánzé.’ zhè wèi fùshāng xiūkuì de líkāi le. yáng zhēn de gùshì liúchuán zhì jīn, chéngwéi hòurén xuéxí de diǎnfàn. tā bùdàn ānyú pínqióng, érqiě hái shǒuzhù le zìjǐ de dàodé dǐxiàn, chéngwéi le ānpín shǒudào de zuìjiā qiǎnshì.

Thời nhà Hán, có một vị quan tên là Dương Chấn, nổi tiếng với sự liêm khiết và chính trực. Ông sống cuộc đời thanh bạch, không màng danh lợi, và duy trì lối sống giản dị ngay cả khi giữ những chức vụ quan trọng. Có lần, trong một chuyến thanh tra, một thương gia giàu có đã tặng ông rất nhiều vàng bạc châu báu, hy vọng được ông giúp đỡ. Dương Chấn đã kiên quyết từ chối, nói rằng: “Dù tôi nghèo, tôi cũng sẽ sống nghèo khó và giữ gìn đạo đức, tuyệt đối không vì tiền bạc mà đánh mất nguyên tắc của mình.” Vị thương gia kia xấu hổ mà ra về. Câu chuyện của Dương Chấn vẫn còn truyền cảm hứng cho hậu thế, thể hiện sự bằng lòng với nghèo khó và sự tuân thủ đạo đức của ông, hoàn toàn lột tả ý nghĩa của 安贫守道.

Usage

用于形容一个人安于贫穷,不追求物质享受,坚持自己的道德原则。

yòng yú xíngróng yīgè rén ānyú pínqióng, bù zhuīqiú wùzhì xiǎngshòu, jiānchí zìjǐ de dàodé yuánzé

Được dùng để miêu tả người bằng lòng với cảnh nghèo khó, không theo đuổi hưởng thụ vật chất và kiên trì giữ vững nguyên tắc đạo đức của mình.

Examples

  • 他一生安贫守道,淡泊名利。

    tā yīshēng ānpín shǒudào, dàn bó mínglì

    Ông ấy sống cả đời nghèo khó nhưng vẫn giữ phẩm hạnh trong sạch.

  • 即使生活困苦,也要安贫守道,保持高尚的品格。

    jíshǐ shēnghuó kùnkǔ, yě yào ānpín shǒudào, bǎochí gāoshàng de pǐnggé

    Dù cuộc sống khó khăn, chúng ta vẫn cần sống nghèo khó nhưng giữ phẩm chất cao đẹp.

  • 这位学者安贫守道,潜心研究,最终取得了巨大成就。

    zhè wèi xuézhě ānpín shǒudào, qiányín yánjiū, zuìzhōng qǔdé le jùdà chéngjiù

    Nhà học giả này sống nghèo khó nhưng vẫn say mê nghiên cứu, cuối cùng đạt được thành tựu to lớn.