见利忘义 jiàn lì wàng yì kiến lợi vong nghĩa

Explanation

见利忘义是指看到有利可图就忘记了道义,只顾个人利益而不顾他人利益或社会公德的行为。这是一个贬义词,用于批评那些为了私利而牺牲原则和道德的人。

“Kiến lợi vong nghĩa” đề cập đến hành động quên đi lẽ phải khi thấy lợi nhuận, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân và bỏ qua lợi ích của người khác hoặc đạo đức xã hội. Đây là một thuật ngữ mang tính miệt thị được sử dụng để chỉ trích những người hy sinh các nguyên tắc và đạo đức vì lợi ích cá nhân.

Origin Story

话说汉朝时期,有个叫张生的年轻人,家境贫寒,却胸怀大志,立志要考取功名,光宗耀祖。一日,他听说一位富商家的公子因病危急,悬赏重金求医。张生听说后,心动不已,立即赶往富商家中。他为公子诊治,发现公子所患之症,并非危及性命,只要精心调理,即可痊愈。张生尽心尽力地为公子治疗,不久公子便恢复了健康。富商大喜过望,拿出重金酬谢张生。张生见此巨额财富,双眼放光,便将自己当初立志考取功名的心愿抛诸脑后,挥金如土,过上了纸醉金迷的生活。不久之后,他的钱财花光了,又回到了贫困潦倒的状态。他后悔莫及,才意识到自己因为贪图眼前的利益,而放弃了自己的理想,最终落得个两手空空的下场。

huà shuō hàn cháo shíqī, yǒu gè jiào zhāng shēng de nián qīng rén, jiā jìng pín hán, què xiōng huái dà zhì, lì zhì yào kǎo qǔ gōng míng, guāng zōng yào zǔ。yī rì, tā tīng shuō yī wèi fù shāng jiā gōng zi yīn bìng wēi jí, xuán shǎng zhòng jīn qiú yī。zhāng shēng tīng shuō hòu, xīn dòng bù yǐ, lì jí gǎn wǎng fù shāng jiā zhōng。tā wèi gōng zi zhěn zhì, fā xiàn gōng zi suǒ huàn zhī zhēng, bìng fēi wēi jí mìng xìng, zhǐ yào jīng xīn tiáo lǐ, jí kě quán yù。zhāng shēng jìn xīn jìn lì de wèi gōng zi zhì liáo, bù jiǔ gōng zi biàn huī fù le jiànkāng。fù shāng dà xǐ guò wàng, ná chū zhòng jīn chóu xiè zhāng shēng。zhāng shēng jiàn cǐ jù é cáifù, shuāng yǎn fàng guāng, biàn jiāng zìjǐ dāng chū lì zhì kǎo qǔ gōng míng de xīn yuàn pāo zhū nǎo hòu, huī jīn rú tǔ, guò le shàng zhǐ zuì jīn mí de shēnghuó。bù jiǔ zhī hòu, tā de qián cái huā guāng le, yòu huí dào le pín kùn liáodǎo de zhuàngtài。tā hòu huǐ mò jí, cái yì shí zìjǐ yīn tāntú yǎn qián de lìyì, ér fàng qì le zìjǐ de lǐxiǎng, zuì zhōng luò de gè liǎng shǒu kōng kōng de xià chǎng。

Vào thời nhà Hán, có một chàng trai trẻ tên là Trương Sinh xuất thân từ một gia đình nghèo khó nhưng lại có hoài bão lớn. Anh ta khao khát vượt qua kỳ thi tuyển chọn của triều đình và đạt được chức vụ cao để làm rạng danh tổ tiên. Một ngày nọ, anh ta nghe nói con trai của một thương gia giàu có đang trong tình trạng nguy kịch, và thương gia đó đã đưa ra phần thưởng hậu hĩnh cho một vị bác sĩ. Nghe vậy, Trương Sinh vô cùng xúc động và lập tức đến nhà của thương gia. Anh ta khám cho chàng trai trẻ và phát hiện ra rằng bệnh tình của anh ta không đe dọa đến tính mạng. Với sự chăm sóc cần cù, anh ta có thể hồi phục hoàn toàn. Trương Sinh hết lòng tận tâm chăm sóc chàng trai trẻ, và chẳng bao lâu sau, con trai của thương gia đã khỏe lại. Vị thương gia vui mừng khôn xiết đã tặng cho anh ta một khoản tiền lớn để bày tỏ lòng biết ơn. Choáng ngợp trước sự giàu có khổng lồ đó, Trương Sinh đã quên đi tham vọng của mình và tiêu xài hoang phí số tiền đó vào một cuộc sống xa hoa. Tuy nhiên, chẳng mấy chốc tiền của anh ta đã cạn kiệt, và anh ta lại rơi vào cảnh nghèo khó. Anh ta vô cùng hối hận vì đã từ bỏ ước mơ của mình để đổi lấy sự thỏa mãn tức thời, cuối cùng chẳng còn gì cả.

Usage

见利忘义通常用来形容一个人为了利益而放弃道义,不择手段地追求个人利益的行为。

jiàn lì wàng yì tōng cháng yòng lái xíngróng yīgè rén wèile lìyì ér fàng qì dàoyì, bù zé shǒuduàn de zhuīqiú gèrén lìyì de xíngwéi。

“Kiến lợi vong nghĩa” thường được dùng để mô tả một người từ bỏ lẽ phải vì lợi ích, theo đuổi lợi ích cá nhân bằng bất cứ phương tiện nào cần thiết.

Examples

  • 他为了钱财,竟然见利忘义,抛弃了自己的朋友。

    tā wèile qiáncái, jìngrán jiàn lì wàng yì, pāoqì le zìjǐ de péngyou.

    Vì tiền, anh ta đã bỏ rơi người bạn của mình.

  • 有些人为了个人利益,不惜见利忘义,做出损人利己的事情。

    yǒuxiē rén wèile gèrén lìyì, bù xī jiàn lì wàng yì, zuò chū sǔn rén lì jǐ de shìqíng.

    Một số người, vì lợi ích cá nhân, sẵn sàng làm những việc có hại cho người khác.

  • 在商场上,见利忘义的事情屡见不鲜,我们必须擦亮眼睛。

    zài shāng chǎng shàng, jiàn lì wàng yì de shìqíng lǚjiàn bù xiān, wǒmen bìxū cā liàng yǎnjīng。

    Trong giới kinh doanh, không hiếm gặp những người từ bỏ công lý vì lợi ích riêng; chúng ta phải cảnh giác.