正心诚意 zhèng xīn chéng yì Chính tâm thành ý

Explanation

正心诚意,出自《大学》。“大学之道,在明明德,在亲民,在止于至善”。正心诚意是实现“明明德”的重要步骤。正心,就是使自己的内心端正;诚意,就是使自己的意念真诚。儒家认为,人的内心是复杂的,有善有恶,正心诚意就是通过修炼,使自己的内心趋向于善。正心诚意不仅是一种修养方法,更是一种生活态度。只有正心诚意,才能处理好各种人际关系,才能实现个人的道德修养。

Theo tư tưởng Khổng giáo về đạo đức và tu dưỡng bản thân, “Chính tâm thành ý” có nghĩa là “làm cho tâm thẳng và ý thành thật”. Đây là một quá trình tu dưỡng và rèn luyện bản thân nhằm mục đích tạo ra sự hài hòa hoàn hảo giữa những mong muốn và hành động của trái tim. Điều này có nghĩa là điều chỉnh bản thân sao cho phù hợp với lý tưởng cao nhất của một người và trung thực với mọi suy nghĩ và hành động. Chính tâm thành ý không chỉ là một phương pháp tu dưỡng bản thân, mà còn là một triết lý sống mở ra con đường dẫn đến đạo đức đích thực và hòa bình đích thực.

Origin Story

话说汉朝时期,有个叫张良的谋士,他辅佐刘邦建立了西汉王朝,他的成功并非偶然,他从小就注重自身的修养,时常告诫自己要正心诚意。有一次,张良外出办事,途中遇到一个贫困的老人,老人向他要钱,张良并没有因为老人的贫困而轻视他,而是诚心诚意地对待他,不仅给了老人一些钱,还主动帮助他找到了住所。老人非常感动,并称赞张良正心诚意,做人端正。这件事情让张良受益匪浅,他更加坚定了要正心诚意,做一个堂堂正正的人。后来,张良辅佐刘邦打天下,他总是以诚待人,不计较个人得失,最终帮助刘邦取得了胜利。他正心诚意,待人接物都非常真诚,即使面对强敌,也从不畏惧,他总是坚定自己的信念,最终他的人生目标达到了,为后世留下许多美好的品德。

huà shuō hàn cháo shíqí, yǒu gè jiào zhāng liáng de móushì, tā fǔzǔ liú bāng jiànlìle xī hàn wángcháo, tā de chénggōng bìngfēi ǒurán, tā cóng xiǎo jiù zhòngshì zìshēn de xiūyǎng, shícháng gàojiè zìjǐ yào zhèng xīn chéng yì. yǒu yī cì, zhāng liáng wàichū bàn shì, túzhōng yùdào yīgè pínkùn de lǎorén, lǎorén xiàng tā yào qián, zhāng liáng bìng méiyǒu yīnwèi lǎorén de pínkùn ér qīngshì tā, érshì chéngxīn chéngyì de duìdài tā, bùjǐn gěile lǎorén yīxiē qián, hái zhǔdòng bāngzhù tā zhǎodàole zhùsù. lǎorén fēicháng gǎndòng, bìng chēngzàn zhāng liáng zhèng xīn chéng yì, zuòrén duānzhèng. zhè jiàn shìqing ràng zhāng liáng shòuyì fēiqiǎn, tā gèngjiā jiāndiānele yào zhèng xīn chéng yì, zuò yīgè tángtáng zhèngzhèng de rén. hòulái, zhāng liáng fǔzǔ liú bāng dǎ tiānxià, tā zǒngshì yǐ chéng dài rén, bù jìjiào gèrén déshī, zuìzhōng bāngzhù liú bāng qǔdéle shènglì. tā zhèng xīn chéng yì, dài rén jiēwù dōu fēicháng zhēnchéng, jíshǐ miàn duì qiángdí, yě cóng bù wèijù, tā zǒngshì jiāndiàn zìjǐ de xìniàn, zuìzhōng tā de rénshēng mùbiāo dádàole, wèi hòushì liúxià xǔduō měihǎo de pǐndé.

Trong thời nhà Hán, có một chiến lược gia tên là Trương Lương đã giúp Lưu Bang thành lập nhà Tây Hán. Sự thành công của ông không phải là ngẫu nhiên; ông đã rất coi trọng việc tu dưỡng bản thân từ khi còn trẻ. Ông thường tự nhắc nhở mình phải luôn giữ vững chính trực và chân thành. Có lần, Trương Lương đang đi đường thì gặp một ông lão nghèo xin tiền ông. Trương Lương, thay vì khinh thường ông lão vì nghèo khó, đã đối xử với ông bằng sự chân thành và không chỉ cho ông tiền mà còn giúp ông tìm được chỗ ở. Ông lão rất xúc động và ca ngợi tấm lòng ngay thẳng và hành động chân thành của Trương Lương. Sự việc này đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng Trương Lương, khiến ông càng quyết tâm hơn sống một cuộc đời chính trực và chân thành. Sau này, khi giúp Lưu Bang chinh phục đất đai, Trương Lương luôn đối xử với mọi người bằng sự trung thực, không bao giờ tính toán thiệt hơn cá nhân. Cuối cùng, ông đã giúp Lưu Bang giành chiến thắng trong cuộc chiến. Ông vẫn kiên định với niềm tin của mình, không bao giờ sợ hãi ngay cả trước những kẻ thù hùng mạnh, và đối xử với tất cả mọi người bằng sự trung thực và chân thành. Điều này cuối cùng đã giúp ông đạt được mục tiêu sống của mình và để lại nhiều đức tính tốt đẹp cho các thế hệ mai sau.

Usage

正心诚意常用于形容一个人心地端正、为人诚恳,多用于褒义。

zhèng xīn chéng yì cháng yòng yú xiáoróng yīgè rén xīn dì duān zhèng, wéirén chéngkěn, duō yòng yú bāoyì.

“Chính tâm thành ý” thường được dùng để miêu tả tính cách đạo đức của một người, sự trung thực và chân thành.

Examples

  • 他为人处世总是正心诚意,赢得了大家的尊重。

    tā wéirén chǔshì zǒngshì zhèng xīn chéng yì, yíngdéle dàjiā de zūnjìng.

    Anh ấy luôn cư xử với sự chính trực và chân thành, giành được sự kính trọng của mọi người.

  • 我们要正心诚意地对待每一个人,才能构建和谐社会。

    wǒmen yào zhèng xīn chéng yì de duìdài měi yīgè rén, cáinéng gòujiàn héxié shèhuì.

    Chúng ta phải đối xử với mỗi người bằng sự chân thành để xây dựng một xã hội hài hòa.