残花败柳 cán huā bài liǔ hoa tàn và liễu rũ

Explanation

比喻女子容貌已衰,也比喻事物衰败。

Một ẩn dụ cho người phụ nữ đã phai nhạt nhan sắc; cũng được dùng để mô tả sự suy tàn của sự vật.

Origin Story

话说江南小镇上,住着一位秀外慧中的女子,名叫秋月。她年轻貌美,是远近闻名的美人。许多公子都前来追求,但她心有所属,只钟情于一位书生。然而,书生家境贫寒,无法给她富足的生活。秋月为了爱情,不顾家人反对,毅然嫁给了书生。婚后,他们过着清贫却幸福的生活。然而,天有不测风云。书生屡试不第,加上家中变故,生活更加困顿。秋月为了帮助丈夫,操持家务,奔波劳碌,日渐消瘦,昔日明艳的容颜也变得憔悴不堪,宛如残花败柳,令人惋惜。但她始终坚守着对爱情的信念,用自己的一生诠释了爱情的真谛。

huà shuō jiāngnán xiǎo zhèn shang, zhù zhe yī wèi xiù wài huì zhōng de nǚ zǐ, míng jiào qiū yuè. tā nián qīng mào měi, shì yuǎn jìn wén míng de měi rén. xǔ duō gōng zǐ dōu qǐng lái zhuī qiú, dàn tā xīn yǒu suǒ shǔ, zhǐ zhōng qíng yú yī wèi shū shēng. rán ér, shū shēng jiā jìng pín hán, wú fǎ gěi tā fù zú de shēng huó. qiū yuè wèi le ài qíng, bù gù jiā rén fǎn duì, yì rán jià gěi le shū shēng. hūn hòu, tāmen guò zhe qīng pín què xìngfú de shēng huó. rán ér, tiān yǒu bù cè fēng yún. shū shēng lǚ shì bù dì, jiā shang jiā zhōng biàn gù, shēng huó gèng jiā kùndùn. qiū yuè wèi le bāng zhù zhàng fu, cāo chí jiā wù, bēn bō láo lù, rì jiàn xiāo shòu, xī rì míng yàn de róng yán yě biàn de qiáo cuì bù kān, wǎn rú cán huā bài liǔ, lìng rén wǎn xī. dàn tā shǐ zhōng jiān shǒu zhe duì ài qíng de xìn niàn, yòng zì jǐ de yī shēng quán shì le ài qíng de zhēn dì.

Người ta kể rằng ở một thị trấn nhỏ ở miền nam Trung Quốc, có một người phụ nữ xinh đẹp và thông minh tên là Thu Nguyệt. Bà trẻ, đẹp và nổi tiếng về nhan sắc. Nhiều chàng trai theo đuổi bà, nhưng lòng bà đã thuộc về một người và chỉ yêu một học giả. Tuy nhiên, học giả này nghèo và không thể cho bà cuộc sống sung túc. Vì tình yêu, Thu Nguyệt đã chống lại gia đình và quyết tâm lấy học giả. Sau khi kết hôn, họ sống cuộc sống nghèo khó nhưng hạnh phúc. Thế nhưng, số phận lại có những toan tính khác. Học giả này liên tiếp thi trượt và gánh nặng gia đình càng khiến cuộc sống họ thêm khó khăn. Để giúp chồng, Thu Nguyệt lo toan việc nhà, làm việc cật lực, chạy vạy khắp nơi, khiến bà ngày càng gầy yếu. Khuôn mặt từng rạng rỡ giờ đây hốc hác, trông như những bông hoa và cây liễu tàn úa, thật đáng thương. Vậy mà bà vẫn chung thủy với tình yêu của mình, dùng cả cuộc đời để giải thích ý nghĩa thực sự của tình yêu.

Usage

一般用于形容女子容貌衰老,也可比喻事物衰败。

yìbān yòng yú xíngróng nǚ zǐ róngmào shuāilǎo, yě kě bǐyù shìwù shuāibài。

Thường được dùng để miêu tả sự già đi của vẻ ngoài phụ nữ, cũng có thể dùng để miêu tả sự suy tàn của sự vật.

Examples

  • 她虽然出身名门,但如今却落得个残花败柳的下场。

    tā suīrán chūshēn míngmén, dàn rújīn què luò de gè cán huā bài liǔ de xiàchǎng.

    Mặc dù xuất thân từ gia đình danh giá, giờ đây bà ấy đã sa sút.

  • 这几年经历了太多磨难,他整个人都变得残花败柳了。

    zhè jǐ nián jīnglì le tài duō mónan, tā zhěnggè rén dōu biàn de cán huā bài liǔ le。

    Sau nhiều khó khăn trong những năm qua, ông ấy đã trở nên hoàn toàn xuống cấp