生杀予夺 shēng shā yù duó quyền sinh sát

Explanation

生:让人活;杀:处死;予:给予;夺:剥夺。形容反动统治者掌握生死、赏罚大权。

Shēng: để ai đó sống; shā: hành quyết; yǔ: cho; duó: tước đoạt. Mô tả quyền lực của những người cai trị phản động đối với sự sống, cái chết, phần thưởng và hình phạt.

Origin Story

话说战国时期,诸侯割据,民不聊生。魏国有个暴君,名叫魏王,他残暴不仁,视百姓如草芥,一言不合就杀人,赏罚全凭自己心情,百姓苦不堪言。他经常在朝堂上,对大臣们说:“生杀予夺,全在我一人之手!”大臣们听到这话,都吓得噤若寒蝉,不敢有丝毫异议。魏王的生杀予夺的权力,让魏国百姓的生活陷入了水深火热之中,他们只能默默忍受着这残酷的统治。直到后来,一个名叫信陵君的贤臣,凭借着自己的智慧和胆识,发动了政变,推翻了魏王的暴政,才让魏国百姓重新过上了安稳的日子。从此,生杀予夺这个词,就用来形容那些掌握着绝对权力,可以决定他人命运的人。

huà shuō zhànguó shíqí, zhū hóu gē jù, mín bù liáo shēng. Wèi guó yǒu gè bàojūn, míng wèi Wèi Wáng, tā cánbào bù rén, shì bàixìng rú cǎojiè, yīyán bù hé jiù shārén, shǎngfá quán píng zìjǐ xīnqíng, bàixìng kǔ bù kān yán. Tā jīngcháng zài cháotáng shàng, duì dàchén men shuō: “shēng shā yù duó, quán zài wǒ yī rén zhī shǒu!” Dàchén men tīngdào zhè huà, dōu xià de jìn ruò hán chán, bù gǎn yǒu sīháo yìyì. Wèi Wáng de shēng shā yù duó de quánlì, ràng Wèi guó bàixìng de shēnghuó xiàn rù le shuǐ shēn huǒ rè zhī zhōng, tāmen zhǐ néng mòmò rěnshòu zhe zhè cánkù de tǒngzhì. Zhídào hòulái, yīgè míng wèi Xìnlíng Jūn de xiánchén, píngjì zìjǐ de zhìhuì hé dǎnshí, fādòng le zhèngbiàn, tuīfān le Wèi Wáng de bàozhèng, cái ràng Wèi guó bàixìng chóngxīn guò shang le ānwěn de rìzi. Cóngcǐ, shēng shā yù duó zhège cí, jiù yòng lái xíngróng nàxiē zhǎngwò zhe juéduì quánlì, kěyǐ juédìng tā rén mìngyùn de rén.

Có người nói rằng trong thời kỳ Chiến Quốc, các chư hầu cai trị lãnh địa của mình, và người dân phải chịu khổ. Ở nước Ngụy, có một vị vua tàn bạo tên là Ngụy Vương, ông ta tàn ác và vô nhân đạo, ông ta coi dân như cỏ rác, và giết người không có lý do, phần thưởng và hình phạt hoàn toàn phụ thuộc vào tâm trạng của ông ta, và người dân phải chịu đựng rất nhiều. Ông ta thường nói với các đại thần của mình ở triều đình: “Quyền sinh sát nằm trong tay ta!” Các đại thần khi nghe những lời này thì đều sợ hãi và không dám phản đối. Quyền sinh sát của Ngụy Vương đã đẩy cuộc sống của người dân nước Ngụy vào cảnh khổ sở và đau thương, và họ chỉ có thể âm thầm chịu đựng chế độ cai trị tàn bạo này. Cho đến khi sau đó, một vị đại thần khôn ngoan tên là Tín Lăng Quân, sử dụng trí tuệ và lòng dũng cảm của mình để thực hiện một cuộc thay đổi chính trị, lật đổ sự chuyên chế của Ngụy Vương, và người dân nước Ngụy lại được sống cuộc sống yên bình. Từ đó, cụm từ quyền sinh sát được dùng để miêu tả những người nắm giữ quyền lực tuyệt đối và có thể quyết định số phận của người khác.

Usage

生杀予夺通常用作定语、宾语,形容掌握生死大权,可以任意处置他人生死的权力。

shēng shā yù duó tōngcháng yòng zuò dìngyǔ, bìnyǔ, xíngróng zhǎngwò shēng sǐ dà quán, kěyǐ rènyì chǔzhì tā rén shēng sǐ de quánlì.

Shēng shā yù duó thường được dùng như tính từ hoặc vị ngữ và miêu tả quyền lực sinh sát, quyền lực tùy tiện quyết định sự sống chết của người khác.

Examples

  • 秦始皇统一六国后,掌握了生杀予夺的大权。

    Qín Shǐ Huáng tǒngyī liù guó hòu, zhǎngwò le shēng shā yù duó de dà quán.

    Sau khi Tần Thủy Hoàng thống nhất lục quốc, ông ta đã kiểm soát quyền sinh sát.

  • 古代帝王拥有生杀予夺的权力。

    Gǔdài dìwáng yǒngyǒu shēng shā yù duó de quánlì.

    Các hoàng đế thời cổ đại nắm giữ quyền sinh sát.

  • 暴君掌握了生杀予夺的权力,为所欲为。

    Bàojūn zhǎngwò le shēng shā yù duó de quánlì, wèi suǒ yù wéi.

    Tên bạo chúa kiểm soát quyền sinh sát và làm bất cứ điều gì hắn ta muốn