电闪雷鸣 diàn shǎn léi míng Sấm sét

Explanation

闪电飞光,雷声轰鸣。比喻快速有力。也比喻轰轰烈烈。

Tia chớp lóe lên, sấm rền vang. Ẩn dụ cho tốc độ và sức mạnh. Cũng được sử dụng như một ẩn dụ cho điều gì đó vĩ đại và thú vị.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一位名叫小雨的姑娘。她善良勤劳,深受村民的爱戴。有一天,天空中乌云密布,电闪雷鸣,一场暴风雨即将来临。小雨担心村里的庄稼会被大雨冲毁,于是她急忙跑到田地里,查看庄稼的情况。她看到许多稻穗已经弯下了腰,有些甚至被风雨吹断了。小雨的心中充满了焦虑,她不知道该怎么办。这时,她想起村里一位老人的话:‘面对困难,不要害怕,要勇敢地去面对,相信自己一定能战胜困难。’于是,小雨鼓起勇气,开始抢救庄稼。她把被风雨吹倒的稻穗扶起来,把断开的稻穗扎起来。她一直忙到深夜,才筋疲力尽地回到家里。第二天,当太阳升起的时候,暴风雨已经过去了。小雨来到田地里一看,庄稼都安然无恙。她高兴地笑了,因为她用自己的努力,战胜了暴风雨,保护了村里的庄稼。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yī gè piān pì de xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào xiǎo yǔ de gū niang. tā shàn liáng qín láo, shēn shòu cūn mín de ài dài. yǒu yī tiān, tiān kōng zhōng wū yún mì bù, diàn shǎn léi míng, yī chǎng bào fēng yǔ jí jiāng lái lín. xiǎo yǔ dānxīn cūn lǐ de zhuāng jia huì bèi dà yǔ chōng huǐ, yú shì tā jí máng pǎo dào tián dì lǐ, chā kàn zhuāng jia de qíng kuàng. tā kàn dào xǔ duō dào suì yǐ jīng wān xià le yāo, yǒu xiē shèn zhì bèi fēng yǔ chuī duàn le. xiǎo yǔ de xīn zhōng chōng mǎn le jiāo lǜ, tā bù zhī dào gāi zěn me bàn. zhè shí, tā xiǎng qǐ cūn lǐ yī wèi lǎo rén de huà: ‘miàn duì kùn nán, bù yào hài pà, yào yǒng gǎn de qù miàn duì, xiāng xìn zì jǐ yī dìng néng zhàn shèng kùn nán.’ yú shì, xiǎo yǔ gǔ qǐ yǒng qì, kāi shǐ qiǎng jiù zhuāng jia. tā bǎ bèi fēng yǔ chuī dǎo de dào suì fú qǐ lái, bǎ duàn kāi de dào suì zhā qǐ lái. tā yī zhí máng dào shēn yè, cái jīn pí jìn jì de huí dào jiā lǐ. dì èr tiān, dāng tài yáng shēng qǐ de shí hòu, bào fēng yǔ yǐ jīng guò qù le. xiǎo yǔ lái dào tián dì lǐ yī kàn, zhuāng jia dōu ān rán wú yàng. tā gāo xìng de xiào le, yīn wèi tā yòng zì jǐ de nǔ lì, zhàn shèng le bào fēng yǔ, bǎo hù le cūn lǐ de zhuāng jia.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một cô gái tên là Tiểu Vũ. Cô tốt bụng và chăm chỉ, được dân làng yêu mến. Một ngày nọ, mây đen kéo đến, sấm sét nổi lên—một cơn bão dữ dội sắp ập đến. Tiểu Vũ lo lắng mùa màng của làng sẽ bị tàn phá bởi mưa lớn, vì vậy cô vội vã ra đồng để kiểm tra tình hình cây trồng. Cô thấy nhiều bông lúa đã bị gãy đổ, thậm chí một số đã bị gió thổi gãy. Lòng Tiểu Vũ đầy lo âu; cô không biết phải làm gì. Lúc đó, cô nhớ lại lời của một người già trong làng: 'Đừng sợ khó khăn, hãy dũng cảm đối mặt và tin tưởng rằng bạn nhất định có thể vượt qua'. Vì vậy, Tiểu Vũ lấy hết can đảm và bắt đầu cứu mùa màng. Cô đỡ những bông lúa bị gió thổi đổ và buộc lại những bông lúa bị gãy. Cô làm việc đến tận khuya, cho đến khi kiệt sức và trở về nhà. Ngày hôm sau, khi mặt trời mọc, bão đã tan. Tiểu Vũ ra đồng và thấy mùa màng vẫn an toàn. Cô vui vẻ mỉm cười vì bằng nỗ lực của mình, cô đã vượt qua cơn bão và bảo vệ mùa màng của làng.

Usage

作谓语、状语;比喻快速有力。也比喻轰轰烈烈。

zuò wèi yǔ、zhuàng yǔ

Vị ngữ, trạng ngữ; ẩn dụ cho tốc độ và sức mạnh. Cũng được sử dụng như một ẩn dụ cho điều gì đó vĩ đại và ngoạn mục.

Examples

  • 暴风雨来临,电闪雷鸣,震耳欲聋。

    bào fēng yǔ lái lín, diàn shǎn léi míng, zhèn ěr yù lóng

    Bão ập đến, sấm sét nổi lên, ầm ầm.

  • 改革开放以来,我国经济发展电闪雷鸣,取得了举世瞩目的成就。

    gǎi gé kāi fàng yǐ lái, wǒ guó jīng jì fā zhǎn diàn shǎn léi míng, qǔ dé le jǔ shì zhǔ mù de chéng jiù

    Kể từ khi cải cách và mở cửa, nền kinh tế nước ta đã phát triển nhanh chóng, đạt được những thành tựu đáng chú ý trên toàn thế giới