男女有别 nán nǚ yǒu bié Nam và nữ khác nhau

Explanation

男女之间有严格区别。旧时用以强调应严守封建礼教。现在则指男女之间应有适当的距离和行为规范,避免越轨行为。

Có sự phân biệt nghiêm ngặt giữa nam và nữ. Trước đây, nó được sử dụng để nhấn mạnh việc tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực đạo đức phong kiến. Hiện nay, nó đề cập đến khoảng cách và các chuẩn mực hành vi thích hợp giữa nam và nữ, tránh hành vi vượt quá giới hạn.

Origin Story

很久以前,在一个古老的村庄里,住着一位德高望重的长者。他经常告诫村里的年轻人:"男女有别,这是祖祖辈辈传下来的规矩,一定要谨记在心。"村里有一对年轻人,小伙子叫阿强,姑娘叫小翠,他们青梅竹马,感情深厚。一天,阿强去小翠家帮忙干农活,天色已晚,阿强想在小翠家留宿,却被小翠的父母坚决拒绝。小翠的母亲说道:"男女有别,这可不是闹着玩的!"阿强和小翠虽然心里有些不满,但还是尊重了长辈的意见,各自回家。第二天,阿强和小翠在田间相遇,相视而笑,彼此心领神会。他们明白,长辈的教诲是为了保护他们,让他们在青春期能够保持纯洁的友谊,避免不必要的麻烦。从那以后,他们更加珍惜彼此的友谊,并在长辈的引导下,遵循着"男女有别"的传统美德,健康快乐地成长。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yīgè gǔ lǎo de cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi dé gāo wàng zhòng de zhǎng zhě. tā jīng cháng gào jiè cūn lǐ de nián qīng rén: 'nán nǚ yǒu bié, zhè shì zǔ zǔ bèi chuán xià lái de guī ju, yī dìng yào jǐn jì zài xīn.' cūn lǐ yǒu yī duì nián qīng rén, xiǎo huǒ zi jiào ā qiáng, gū niang jiào xiǎo cuì, tāmen qīng méi zhú mǎ, gǎn qíng shēn hòu. yī tiān, ā qiáng qù xiǎo cuì jiā bāng máng gàn nóng huó, tiān sè yǐ wǎn, ā qiáng xiǎng zài xiǎo cuì jiā liú sù, què bèi xiǎo cuì de fù mǔ jiān jué jù jué. xiǎo cuì de mǔ qīn shuō dào: 'nán nǚ yǒu bié, zhè kě bù shì nào zhe wán de!' ā qiáng hé xiǎo cuì suī rán xīn lǐ yǒu xiē bù mǎn, dàn hái shì zūn zhòng le zhǎng bèi de yì jiàn, gè zì huí jiā. dì èr tiān, ā qiáng hé xiǎo cuì zài tián jiān xiāng yù, xiāng shì ér xiào, bǐ cǐ xīn lǐng shén huì. tāmen míng bái, zhǎng bèi de jiào huì shì wèi le bǎo hù tāmen, ràng tāmen zài qīng chūn qī néng gòu bǎo chí chún jié de yǒu yì, bì miǎn bù bì yào de má fán. cóng nà yǐ hòu, tāmen gèng jiā zhēn xī bǐ cǐ de yǒu yì, bìng zài zhǎng bèi de yǐn dǎo xià, zūn xún zhe 'nán nǚ yǒu bié' de chuán tǒng měi dé, jiàn kāng kuài lè de chéng zhǎng.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng cổ kính, có một vị trưởng lão được kính trọng. Ông thường cảnh báo những người trẻ tuổi trong làng: “Nam và nữ khác nhau, đây là luật lệ truyền lại từ đời này sang đời khác, các người phải ghi nhớ điều đó.” Trong làng có một đôi trai gái trẻ, chàng trai tên là Aqiang và cô gái tên là Xiaocui, họ là bạn thuở nhỏ và dành cho nhau tình cảm sâu đậm. Một ngày nọ, Aqiang đến nhà Xiaocui giúp việc đồng áng. Khi trời đã tối, Aqiang muốn ở lại nhà Xiaocui, nhưng bị cha mẹ của Xiaocui kiên quyết từ chối. Mẹ của Xiaocui nói: “Nam và nữ khác nhau, đây không phải trò đùa!” Mặc dù Aqiang và Xiaocui hơi không vui, nhưng họ vẫn tôn trọng ý kiến của người lớn và trở về nhà riêng. Ngày hôm sau, Aqiang và Xiaocui gặp nhau trên cánh đồng, nhìn nhau và cười, họ hiểu nhau. Họ hiểu rằng lời dạy bảo của người lớn là để bảo vệ họ, cho phép họ giữ gìn tình bạn trong sáng trong thời kỳ thanh xuân và tránh những rắc rối không cần thiết. Từ đó về sau, họ càng trân trọng tình bạn của mình hơn, và dưới sự hướng dẫn của người lớn, họ tuân theo đạo lý truyền thống “nam và nữ khác nhau”, và lớn lên khỏe mạnh, hạnh phúc.

Usage

用于形容男女之间应该保持适当的距离和尊重,避免不当的行为。多用于正式场合或强调传统礼仪的语境。

yòng yú xíngróng nán nǚ zhī jiān yīnggāi bǎochí shìdàng de jùlí hé zūnzhòng, bìmiǎn bùdàng de xíngwéi. duō yòng yú zhèngshì chǎnghé huò qiángdiào chuántǒng lǐyí de yǔjìng.

Được sử dụng để mô tả rằng nam và nữ nên giữ khoảng cách và sự tôn trọng thích hợp, tránh hành vi không phù hợp. Chủ yếu được sử dụng trong các dịp trang trọng hoặc ngữ cảnh nhấn mạnh phép tắc truyền thống.

Examples

  • 男女有别,请勿逾矩。

    nán nǚ yǒu bié, qǐng wù yú jǔ

    Nam và nữ khác nhau, xin đừng vượt quá giới hạn.

  • 这间宿舍男女有别,男士止步。

    zhè jiān sùshè nán nǚ yǒu bié, nán shì zhǐ bù

    Kí túc xá này dành riêng cho nam và nữ, nam giới không được phép vào.