百孔千疮 Bǎi kǒng qiān chuāng
Explanation
百孔千疮是一个汉语成语,意思是比喻毛病很多,问题严重,已经到了难以收拾的地步。这个成语来源于唐代韩愈的《与孟尚书书》一文。韩愈在文中批评当时的社会风气,认为社会已经到了百孔千疮,难以收拾的地步。后来,人们就用“百孔千疮”来比喻各种事物的问题很多,已经到了很严重的程度。
"Bǎi kǒng qiān chuāng" là một thành ngữ tiếng Trung Quốc có nghĩa là nhiều khiếm khuyết, vấn đề nghiêm trọng và tình hình đã không thể sửa chữa được nữa. Thành ngữ này xuất phát từ văn bản "Gửi Meng Shangshu" của nhà thơ thời nhà Đường Han Yu. Trong văn bản, Han Yu đã chỉ trích bầu không khí xã hội vào thời điểm đó, tin rằng xã hội đã đạt đến trạng thái tham nhũng và không thể sửa chữa được nữa. Sau đó, mọi người sử dụng "Bǎi kǒng qiān chuāng" để mô tả nhiều vấn đề của nhiều thứ đã đạt đến mức độ nghiêm trọng.
Origin Story
在一个遥远的小村庄里,住着一位名叫老李的农民。老李家境贫寒,只有一间破败的茅屋,屋顶漏雨,墙体开裂,到处都是补丁,简直是百孔千疮。老李的儿子小李是一个聪明伶俐的孩子,他从小就喜欢读书,梦想将来能考上状元,光耀门楣。但是,老李家境贫寒,无力供小李读书。小李只能一边帮家里干农活,一边利用晚上时间自学。 有一天,小李在田里干活的时候,突然发现了一个奇怪的现象。他看到一条蛇在田埂上爬行,但是蛇的身上却有许多伤口,鲜血淋漓,看起来非常痛苦。小李好奇地走过去,仔细一看,发现蛇的身上有很多小孔,每个小孔里都插着一根细小的草叶。小李顿时明白了,原来这些草叶都是用来堵住蛇的伤口,防止血液流出的。 小李想到自己家的茅屋也是百孔千疮,漏雨的地方很多,每次下雨都要用破布遮挡,非常麻烦。于是,小李灵机一动,就想到了一个好办法。他从田野里收集了许多细小的草叶,然后用这些草叶堵住茅屋墙上的裂缝,这样一来,茅屋就变得更加牢固,再也不漏雨了。 老李看到儿子用草叶堵住了茅屋的裂缝,非常高兴,他终于明白,即使再破旧的东西,只要用心去修补,也能变得坚固耐用。
Trong một ngôi làng hẻo lánh, sống một người nông dân tên là Lão Lý. Lão Lý nghèo khó và chỉ có một túp lều rơm dột nát. Mái nhà bị thủng, tường nứt nẻ và vá víu khắp nơi. Nói chung là chỗ nào cũng đầy lỗ hổng. Con trai của Lão Lý, Tiểu Lý, là một đứa trẻ thông minh và nhanh trí. Cậu bé thích đọc sách từ nhỏ và mơ ước trở thành một nhà nho hàng đầu trong tương lai để mang lại vinh quang cho gia đình. Nhưng Lão Lý nghèo khó và không thể cho Tiểu Lý đi học. Tiểu Lý chỉ có thể giúp đỡ công việc đồng áng ở nhà và tự học vào buổi tối. Một ngày nọ, khi Tiểu Lý đang làm việc ngoài đồng, cậu bé đột nhiên phát hiện ra một hiện tượng kỳ lạ. Cậu bé nhìn thấy một con rắn bò dọc theo bờ ruộng, nhưng cơ thể con rắn lại có nhiều vết thương, máu chảy ròng ròng và trông rất đau đớn. Tiểu Lý tò mò tiến lại gần và nhìn kỹ. Cậu bé phát hiện ra rằng cơ thể con rắn có nhiều lỗ nhỏ và mỗi lỗ đều có một chiếc lá cỏ nhỏ được cắm vào. Tiểu Lý chợt hiểu ra rằng những chiếc lá cỏ đó được dùng để bịt kín vết thương của con rắn để ngăn máu chảy. Tiểu Lý nghĩ đến túp lều của mình, nó cũng đầy lỗ hổng và bị dột ở nhiều chỗ. Mỗi khi trời mưa, cậu bé phải dùng tấm vải cũ để che chắn, rất phiền phức. Vì vậy, Tiểu Lý nảy ra một ý tưởng đột ngột. Cậu bé thu thập nhiều chiếc lá cỏ nhỏ từ cánh đồng, sau đó dùng những chiếc lá cỏ này để bịt kín các vết nứt trên tường của túp lều. Bằng cách này, túp lều trở nên vững chắc hơn và không bị dột nữa. Lão Lý nhìn thấy con trai mình bịt kín các vết nứt trên tường của túp lều bằng lá cỏ, ông rất vui mừng. Cuối cùng, ông ấy hiểu ra rằng ngay cả những thứ đã cũ nát nhất cũng có thể trở nên vững chắc và bền bỉ nếu được sửa chữa một cách cẩn thận.
Usage
这个成语主要用于形容事物存在很多问题或弊端,已经到了十分严重的地步,难以解决。它常用于批评、讽刺、感叹等语境,强调事物状况的糟糕和急需改善。
Thành ngữ này chủ yếu được sử dụng để miêu tả sự tồn tại của nhiều vấn đề hoặc khuyết điểm, đã đạt đến mức độ nghiêm trọng và khó giải quyết. Nó thường được sử dụng trong các bối cảnh phê bình, mỉa mai và than thở, nhấn mạnh tình trạng tồi tệ và nhu cầu cấp thiết để cải thiện.
Examples
-
这场战争打的太惨烈,整个城市都变得百孔千疮,满目疮痍。
zhè chǎng zhàn zhēng dǎ de tài cǎn liè, zhěng gè chéng shì dōu biàn de bǎi kǒng qiān chuāng, mǎn mù chuāng yí.
Cuộc chiến quá tàn bạo, toàn bộ thành phố bị tàn phá và đầy vết sẹo.
-
他这个项目漏洞百出,简直就是百孔千疮,能不能成功都要打个问号了。
tā zhège xiàng mù lòu dòng bǎi chū, jiǎn zhí jiù shì bǎi kǒng qiān chuāng, néng bù néng chéng gōng dōu yào dǎ ge wèn hào le.
Dự án của anh ấy đầy lỗ hổng, nó hoàn toàn đầy lỗ hổng, không chắc liệu nó có thành công hay không.
-
他的计划漏洞百出,简直就是百孔千疮,能不能成功都要打个问号了。
tā de jì huà lòu dòng bǎi chū, jiǎn zhí jiù shì bǎi kǒng qiān chuāng, néng bù néng chéng gōng dōu yào dǎ ge wèn hào le.
Kế hoạch của anh ấy đầy lỗ hổng, nó hoàn toàn đầy lỗ hổng, không chắc liệu nó có thành công hay không.