肉食者鄙 ròu shí zhě bǐ Kẻ ăn thịt thì hèn

Explanation

“肉食者鄙”出自《左传·庄公十年》,意思是说那些吃肉的人,也就是那些地位高、享受优厚待遇的人,他们往往目光短浅,缺乏长远的眼光。

"Kẻ ăn thịt thì hèn" xuất phát từ "Tả truyện, Trang Công thập niên", có nghĩa là những kẻ được ăn thịt, tức là những người có địa vị cao và được hưởng đãi ngộ tốt, thường hay thiển cận và thiếu tầm nhìn xa trông rộng.

Origin Story

春秋时期,齐国大臣晏子以其卓越的才华和远见卓识闻名于世。一次,齐景公问晏子:“卿以为齐国国力如何?”晏子答道:“齐国土地肥沃,人民勤劳,国力强盛,但臣担心的是,那些位高权重,享受着丰厚俸禄的官员们,他们只顾眼前利益,缺乏长远谋划,这才是齐国最大的隐患。”景公听后若有所思,并采纳了晏子的建议,加强了对官员的教育和管理,使得齐国更加繁荣昌盛。

chūnqiū shíqī, qí guó dà chén yàn zǐ yǐ qí zhuóquè de cáihua hé yuǎnjiàn zhuóshí wénmíng yú shì. yī cì, qí jǐng gōng wèn yàn zǐ:‘qīng yǐwéi qí guó guólì rúhé?’ yàn zǐ dá dào:‘qí guó tǔdì féiwò, rénmín qínláo, guólì qiángshèng, dàn chén dānxīn de shì, nàxiē wèi gāo quánzhòng, xiǎngshòu zhe fēnghòu fènglù de guānyuán men, tāmen zhǐ gù yǎnqián lìyì, quēfá chángyuǎn móuhuà, zhè cái shì qí guó zuì dà de yǐnhuàn.’ jǐng gōng tīng hòu ruò yǒu suǒ sī, bìng cǎinà le yàn zǐ de jiànyì, jiāqiáng le duì guānyuán de jiàoyù hé guǎnlǐ, shǐde qí guó gèngjiā fánróng chāngshèng.

Thời Xuân Thu, Yên Tử, một đại thần nước Tề, nổi tiếng về tài năng xuất chúng và tầm nhìn xa trông rộng. Có lần, Tề Cảnh Công hỏi Yên Tử:

Usage

主要用来批评那些目光短浅、只顾眼前利益的人,尤其指那些当权者。

zhǔyào yòng lái pīpíng nàxiē mùguāng duǎnqiǎn, zhǐ gù yǎnqián lìyì de rén, yóuqí zhǐ nàxiē dāngquán zhě.

Thành ngữ này chủ yếu được dùng để phê phán những kẻ thiển cận, chỉ biết đến lợi ích trước mắt, đặc biệt là những kẻ nắm quyền.

Examples

  • 那些只顾眼前利益,不顾长远发展的人,真是肉食者鄙!

    nàxiē zhǐ gù yǎnqián lìyì, bù gù chángyuǎn fāzhǎn de rén, zhēnshi ròushí zhě bǐ!

    Những kẻ chỉ biết đến lợi ích trước mắt, bỏ qua sự phát triển lâu dài, đúng là "

  • 他目光短浅,只看到眼前的蝇头小利,真是肉食者鄙!

    tā mùguāng duǎnqiǎn, zhǐ kàndào yǎnqián de yíngtóu xiǎolì, zhēnshi ròushí zhě bǐ!

    Tầm nhìn hạn hẹp của hắn chỉ thấy được những lợi ích nhỏ trước mắt, đúng là