装腔作势 zhuāng qiāng zuò shì tỏ ra vẻ

Explanation

指故意做作,装模作样,以炫耀自己或吓唬人的行为。

Chỉ hành vi cố tình làm ra vẻ, khoe khoang và phô trương thái quá để thể hiện mình hoặc để hăm dọa người khác.

Origin Story

从前,有一个自以为是的年轻人,名叫阿强。他总是喜欢在人前装腔作势,以此来显示自己的优越感。一次,村里举行祭祀活动,阿强为了在乡亲们面前出风头,特地穿上了他父亲珍藏多年的丝绸长袍,戴上了一顶华丽的帽子。他昂首挺胸,迈着四方步,走到人群中央,故作深沉地咳嗽了几声,然后大声朗诵起一些他根本不懂的古代诗词。乡亲们看着阿强那副装腔作势的样子,都暗自发笑。有些识字的人,更是偷偷地指指点点,窃窃私语。阿强虽然没有发现大家在嘲笑他,但他那虚张声势的表演,最终并没有赢得任何人的尊重。后来,阿强慢慢明白,真正的优秀,不在于外表的华丽,而在于内在的修养。从此以后,阿强不再装腔作势,而是踏踏实实地做人做事,赢得了大家的认可。

cóng qián, yǒu yīgè zì yǐwéi shì de nián qīng rén, míng jiào ā qiáng。tā zǒng shì xǐhuan zài rén qián zhuāng qiāng zuò shì, yǐ cǐ lái xiǎnshì zìjǐ de yōuyōu gǎn。yī cì, cūn lǐ jǔxíng jì sì huódòng, ā qiáng wèile zài xiāng qīn men miàn qián chū fēngtóu, tè dì chuān shàng le tā fù qīn zhēncáng duō nián de sīchóu cháng páo, dài shang le yī dǐng huá lì de màozi。tā áng shǒu tǐng xiōng, màie zhùo sìfāng bù, zǒu dào rén qún zhōng yāng, gù zuò shēn chén de késou le jǐ shēng, ránhòu dà shēng lǎng sòng qǐ yīxiē tā gēnběn bù dǒng de gǔdài shīcí。xiāng qīn men kànzhe ā qiáng nà fù zhuāng qiāng zuò shì de yàngzi, dōu àn zì fā xiào。yǒuxiē shí zì de rén, gèng shì tōutōu de zhǐ zhǐ diǎn diǎn, qièqiè sīyǔ。ā qiáng suīrán méiyǒu fāxiàn dàjiā zài cháoxiào tā, dàn tā nà xū zhāng shēng shì de biǎoyǎn, zuìzhōng bìng méiyǒu yíngdé rènhé rén de zūnjìng。hòulái, ā qiáng màn man míngbai, zhēnzhèng de yōuxiù, bù zài yú wàibiǎo de huá lì, ér zài yú nèizài de xiūyǎng。cóng cǐ yǐhòu, ā qiáng bù zài zhuāng qiāng zuò shì, ér shì tà tàshíshí de zuò rén zuòshì, yíngdé le dàjiā de rènkě。

Ngày xửa ngày xưa, có một chàng trai tự phụ tên là Aqiang. Cậu ta luôn thích thể hiện trước mặt người khác để chứng tỏ sự ưu việt của mình. Có một lần, làng tổ chức lễ tế. Để thể hiện trước mặt dân làng, Aqiang đặc biệt mặc chiếc áo choàng lụa mà cha cậu ta cất giữ nhiều năm nay và đội một chiếc mũ lộng lẫy. Cậu ta bước đến giữa đám đông với dáng vẻ tự tin và bước đi khoan thai, giả vờ ho vài tiếng, rồi lớn tiếng đọc những bài thơ cổ mà cậu ta không hiểu. Dân làng lén cười trước vẻ làm lố của Aqiang. Một số người biết chữ thì thì thầm và chỉ trỏ cậu ta. Mặc dù Aqiang không nhận ra mọi người đang cười nhạo mình, nhưng màn trình diễn khoa trương của cậu ta không nhận được sự tôn trọng nào. Sau đó, Aqiang dần hiểu ra rằng sự xuất sắc thực sự không nằm ở vẻ bề ngoài hào nhoáng, mà nằm ở sự tu dưỡng nội tâm. Từ đó về sau, Aqiang không còn làm lố nữa mà chăm chỉ làm việc, nhận được sự công nhận của mọi người.

Usage

作谓语、宾语、状语;形容故意做作,装模作样。

zuò wèiyǔ, bǐnyǔ, zhuàngyǔ;xiāngróng gùyì zuòzuò,zhuāngmó zuòyàng。

Được dùng như vị ngữ, tân ngữ và trạng ngữ; miêu tả hành vi cố tình làm ra vẻ và khoa trương.

Examples

  • 他总是装腔作势,让人觉得很虚伪。

    tā zǒng shì zhuāng qiāng zuò shì, ràng rén jué de hěn xūwěi。

    Anh ta luôn tỏ ra ra vẻ, khiến người khác cảm thấy giả tạo.

  • 不要装腔作势,做你自己就好。

    bùyào zhuāng qiāng zuò shì, zuò nǐ zìjǐ jiù hǎo。

    Đừng tỏ vẻ ta đây, hãy cứ là chính mình.

  • 他那装腔作势的样子,真是令人作呕。

    tā nà zhuāng qiāng zuò shì de yàngzi, zhēnshi lìng rén zuò'ǒu。

    Cái vẻ ta đây của anh ta thật là đáng ghét