趋利避害 qū lì bì hài tìm lợi và tránh hại

Explanation

指趋向有利的方面,避开有害的方面。比喻人总是追求对自己有利的事物,回避对自己有害的事物。

Chỉ việc hướng đến những khía cạnh có lợi và tránh những khía cạnh có hại. Đó là một phép ẩn dụ chỉ ra rằng con người luôn theo đuổi những điều có lợi cho bản thân và tránh những điều có hại cho bản thân.

Origin Story

话说古代有一个勤劳的农夫,他每天辛苦耕作,却总是收成不好。他很苦恼,便去请教一位智者。智者告诉他:“为人处世,要懂得趋利避害。选择肥沃的土地耕种,避开贫瘠的土地,才能获得好收成。生活也是一样,要选择有利于自己的方向努力,避开那些有害的事情,才能获得幸福。”农夫听了智者的建议,开始认真观察土地的肥沃程度,选择肥沃的土地耕种,避开那些贫瘠、易遭虫害的土地。他还学习了新的耕作技术,提高了耕作效率。几年后,他的收成越来越好,生活也越来越富裕。他深感智者的教诲是多么的重要,并把这个道理传给了他的子孙后代。从此,他的家族世代安居乐业,生活富足,这都是因为他懂得趋利避害的智慧。

huì shuō gǔdài yǒu yīgè qínláo de nóngfū, tā měitiān xīnkǔ gēngzuò, què zǒngshì shōuchéng bù hǎo。tā hěn kǔnǎo, biàn qù qǐngjiào yī wèi zhìzhě。zhìzhě gàosù tā:“wéirén chǔshì, yào dǒngdé qū lì bì hài。xuǎnzé féiwò de tǔdì gēngzhǒng, bìkāi pínjí de tǔdì, cáinéng huòdé hǎo shōuchéng。shēnghuó yěshì yīyàng, yào xuǎnzé yǒulì yú zìjǐ de fāngxiàng nǔlì, bìkāi nàxiē yǒuhài de shìqing, cáinéng huòdé xìngfú。” nóngfū tīngle zhìzhě de jiànyì, kāishǐ rènzhēn guānchá tǔdì de féiwò chéngdù, xuǎnzé féiwò de tǔdì gēngzhǒng, bìkāi nàxiē pínjí, yì zāo chóng hài de tǔdì。tā hái xuéxíle xīn de gēngzuò jìshù, tígāo le gēngzuò xiàolǜ。jǐ nián hòu, tā de shōuchéng yuè lái yuè hǎo, shēnghuó yě yuè lái yuè fùyù。tā shēngǎn zhìzhě de jiàohuì shì duōme de zhòngyào, bìng bǎ zhège dàolǐ chuán gěile tā de zǐsūn hòudài。cóngcǐ, tā de jiāzú shìdài ānjū lèyè, shēnghuó fùzú, zhè dōu shì yīnwèi tā dǒngdé qū lì bì hài de zhìhuì。

Ngày xửa ngày xưa, có một người nông dân cần cù ở thời cổ đại. Ông làm việc chăm chỉ mỗi ngày, nhưng vụ mùa của ông luôn thất bát. Ông rất buồn phiền, nên đã đi hỏi ý kiến một nhà hiền triết. Nhà hiền triết nói với ông: “Trong cuộc sống, anh phải biết cách tìm lợi và tránh hại. Hãy chọn đất màu mỡ để canh tác và tránh đất cằn cỗi để có được mùa màng bội thu. Cuộc sống cũng vậy, hãy chọn hướng đi có lợi cho mình và tránh những điều có hại để đạt được hạnh phúc.” Người nông dân nghe theo lời khuyên của nhà hiền triết, và bắt đầu quan sát kỹ lưỡng độ màu mỡ của đất, chọn đất màu mỡ để canh tác, và tránh những vùng đất cằn cỗi, dễ bị sâu bệnh. Ông cũng học những kỹ thuật canh tác mới để nâng cao hiệu quả làm việc. Sau vài năm, mùa màng của ông ngày càng tốt hơn, và cuộc sống của ông ngày càng giàu có hơn. Ông cảm thấy sâu sắc tầm quan trọng của những lời dạy bảo của nhà hiền triết, và ông truyền lại trí tuệ này cho con cháu của mình. Từ đó, gia đình ông sống yên bình và sung túc qua nhiều đời, tất cả là vì ông hiểu được triết lý tìm lợi và tránh hại.

Usage

常用作谓语、宾语;多用于处世、生活等方面。

cháng yòng zuò wèiyǔ, bǐnyǔ; duō yòng yú chǔshì, shēnghuó děng fāngmiàn。

Thường được dùng làm vị ngữ và tân ngữ; thường được dùng trong các khía cạnh ứng xử và cuộc sống.

Examples

  • 为了生存,人们不得不趋利避害。

    wèi le shēngcún, rénmen bùdébù qū lì bì hài.

    Để sinh tồn, con người phải tìm lợi và tránh hại.

  • 在激烈的市场竞争中,企业必须趋利避害,才能生存发展。

    zài jīliè de shìchǎng jìngzhēng zhōng, qǐyè bìxū qū lì bì hài, cáinéng shēngcún fāzhǎn.

    Trong cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, các doanh nghiệp phải tìm lợi và tránh hại để tồn tại và phát triển.

  • 学习中也要趋利避害,多学习有用的知识,避免浪费时间精力在无用的东西上。

    xuéxí zhōng yě yào qū lì bì hài, duō xuéxí yǒuyòng de zhīshi, bìmiǎn làngfèi shíjiān jīnglì zài wúyòng de dōngxi shàng。

    Trong học tập cũng cần phải tìm lợi và tránh hại, học nhiều kiến thức hữu ích, tránh lãng phí thời gian và công sức vào những thứ vô ích