达官贵人 dá guān guì rén quan lại và người giàu có

Explanation

达官贵人指的是地位高的大官和出身豪门、显赫的人。通常用来形容那些社会地位高、权力大的人。

Thuật ngữ này đề cập đến các quan chức cấp cao và những người giàu có từ các gia đình quý tộc. Nó thường được sử dụng để mô tả những người có địa vị xã hội cao và quyền lực lớn.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城内纸醉金迷,达官贵人们过着奢靡的生活。御史大夫张九龄却是一位清廉正直的官员,他看不惯这些达官贵人的腐败行径。一次,张九龄路过西市,看到一群达官贵人正围着一辆华美的马车,车里装满了珍奇异宝。张九龄心中暗想:这些钱财都是百姓的血汗钱,怎能被你们如此挥霍?于是,他上前劝诫这些达官贵人,要他们克己奉公,为百姓谋福利。达官贵人们听了张九龄的话,表面上点头称是,但心里却很不服气。他们觉得张九龄不过是一个清官,没有他们有钱有势,根本就不懂他们的生活。然而,张九龄却始终坚持自己的原则,不畏权势,为民请命。他的清廉正直深深感动了百姓,也赢得了后人的敬仰。

huà shuō táng cháo shí qī, cháng ān chéng nèi zhǐ zuì jīn mí, dá guān guì rén men guò zhe shē mí de shēng huó. yù shǐ dài fū zhāng jiǔ líng què shì yī wèi qīng lián zhèng zhí de guān yuán, tā kàn bu guàn zhèxiē dá guān guì rén de fǔ bài xíng jìng. yī cì, zhāng jiǔ líng lù guò xī shì, kàn dào yī qún dá guān guì rén zhèng wéi zhe yī liàng huá měi de mà chē, chē lǐ zhuāng mǎn le zhēn qí yì bǎo. zhāng jiǔ líng xīn zhōng àn xiǎng: zhèxiē qián cái dōu shì bǎi xìng de xuè hàn qián, zěn néng bèi nǐ men rú cǐ huī huò? yú shì, tā shàng qián quàn jiè zhèxiē dá guān guì rén, yào tāmen kè jǐ fèng gōng, wèi bǎi xìng móu fù lí. dá guān guì rén men tīng le zhāng jiǔ líng de huà, biǎo miàn shàng diǎn tóu chēng shì, dàn xīn lǐ què hěn bù fú qì. tāmen jué de zhāng jiǔ líng bù guò shì yīgè qīng guān, méiyǒu tāmen yǒu qián yǒu shì, gēn běn jiù bù dǒng tāmen de shēng huó. rán ér, zhāng jiǔ líng què shǐ zhōng jiān chí zì jǐ de yuán zé, bù wèi quán shì, wèi mín qǐng mìng. tā de qīng lián zhèng zhí shēn shēn gǎn dòng le bǎi xìng, yě yíng dé le hòu rén de jìng yǎng.

Người ta nói rằng trong thời nhà Đường, thành Trường An chìm đắm trong xa hoa và trụy lạc, và các quan lại cấp cao sống cuộc sống xa xỉ. Tuy nhiên, Ngự sử đại phu Trương Cửu Linh là một quan lại chính trực và công bằng không tán thành những hành vi tham nhũng của các quan lại này. Có một lần, khi đi ngang qua chợ Tây Thị, Trương Cửu Linh nhìn thấy một nhóm quan lại cấp cao tụ tập quanh một cỗ xe lộng lẫy chất đầy châu báu. Trương Cửu Linh tự nhủ: “Những đồng tiền này là mồ hôi công sức của nhân dân, làm sao có thể phung phí như vậy?” Vì vậy, ông đã bước lên khuyên nhủ những quan lại cấp cao này cần tự tu dưỡng, trung thành phục vụ nhân dân và làm việc vì lợi ích của nhân dân. Các quan lại cấp cao nghe lời Trương Cửu Linh và bề ngoài thì đồng ý, nhưng trong lòng họ rất không hài lòng. Họ cho rằng Trương Cửu Linh chỉ là một viên quan liêm khiết, không có tiền bạc và quyền lực như họ, nên không hiểu cuộc sống của họ. Tuy nhiên, Trương Cửu Linh vẫn luôn giữ vững lập trường của mình, không sợ quyền lực và bênh vực cho nhân dân. Sự chính trực và công bằng của ông đã lay động lòng người và giành được sự kính trọng của hậu thế.

Usage

该词语通常用于形容那些社会地位高、权力大的人,有时也带有讽刺的意味。

gāi cíyǔ tōngcháng yòng yú xíngróng nàxiē shèhuì dìwèi gāo, quánlì dà de rén, yǒushí yě dài yǒu fěngcì de yìwèi

Thành ngữ này thường được dùng để miêu tả những người có địa vị xã hội cao và quyền lực; đôi khi nó cũng hàm ý mỉa mai.

Examples

  • 达官贵人出入其间。

    dá guān guì rén chūrù qí jiān

    Các quan lại và người giàu có đi lại ở đó.

  • 那些达官贵人,平时作威作福,一旦出了事,却一个都跑得比兔子还快。

    nàxiē dá guān guì rén, píngshí zuòwēi zuòfú, yīdàn chūle shì, què yīgè dōu pǎo de bǐ tùzi hái kuài

    Những quan lại và người giàu có đó, những kẻ thường kiêu ngạo và chuyên quyền, khi có chuyện xảy ra, chúng đều chạy nhanh hơn thỏ.