逆来顺受 nì lái shùn shòu chấp nhận nghịch cảnh với thái độ cam chịu

Explanation

逆来顺受指的是对不公平的待遇或逆境采取顺从和忍受的态度。这是一个含有消极意味的成语,通常形容一个人性格懦弱,缺乏反抗精神。

“逆来顺受” (nì lái shùn shòu) chỉ thái độ phục tùng và chịu đựng trước sự đối xử bất công hoặc nghịch cảnh. Đây là một thành ngữ mang hàm ý tiêu cực, thường dùng để miêu tả người có tính cách yếu đuối, thiếu tinh thần phản kháng.

Origin Story

从前,在一个偏远的小山村里,住着一位名叫阿香的年轻女子。她从小就失去了父母,独自一人生活。由于她心地善良,又乐于助人,所以村里人都很喜欢她。但是,阿香的性格却十分懦弱,她总是逆来顺受,任凭别人欺负。有一天,村里来了一个恶霸,他看上了阿香家的田地,便强行霸占。阿香虽然心里很不服气,但她不敢反抗,只能默默地忍受着这一切。她心想,与其与恶霸争斗,不如逆来顺受,保全性命。就这样,阿香失去了自己的土地,过着贫困的生活。后来,她听说了村里一位老人的故事。老人曾经被恶霸欺负,但他并没有逆来顺受,而是勇敢地反抗,最终战胜了恶霸。阿香听完老人的故事后,深受启发。她意识到自己之前的行为是多么的懦弱可悲。于是,她下定决心,要改变自己,不再逆来顺受。她开始学习武功,提升自己的实力。几年后,阿香终于有机会向恶霸讨回公道。她凭借自己的实力,打败了恶霸,夺回了自己的土地。从此以后,阿香过上了幸福快乐的生活,也成为了村里人敬佩的对象。

cóng qián, zài yīgè piānyuǎn de xiǎo shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào ā xiāng de nián qīng nǚzi. tā cóng xiǎo jiù shī qù le fùmǔ, dúzì yī rén shēnghuó. yóuyú tā xīn dì shànliáng, yòu lè yú zhù rén, suǒyǐ cūn lǐ rén dōu hěn xǐhuan tā. dàn shì, ā xiāng de xìnggé què shífēn nuòruò, tā zǒng shì nì lái shùn shòu, rèn píng bié rén qīfu. yǒu yī tiān, cūn lǐ lái le yīgè è bà, tā kàn shàng le ā xiāng jiā de tiándì, biàn qiángxíng bà zhàn. ā xiāng suīrán xīn lǐ hěn bù fú qì, dàn tā bù gǎn fǎnkàng, zhǐ néng mòmò de rěnshòu zhe yīqiè. tā xiǎng, yǔ qí yǔ è bà zhēngdòu, bùrú nì lái shùn shòu, bǎoquán xìngmìng. jiù zhèyàng, ā xiāng shī qù le zìjǐ de tǔdì, guò zhe pínkùn de shēnghuó. hòulái, tā tīng shuō le cūn lǐ yī wèi lǎorén de gùshì. lǎorén céngjīng bèi è bà qīfu, dàn tā bìng méiyǒu nì lái shùn shòu, ér shì yǒnggǎn de fǎnkàng, zhōngyú zhàn shèng le è bà. ā xiāng tīng wán lǎorén de gùshì hòu, shēn shòu qǐfā. tā yìshí dào zìjǐ zhīqián de xíngwéi shì duōme de nuòruò kěbēi. yúshì, tā xià dìng juéxīn, yào gǎibiàn zìjǐ, bù zài nì lái shùn shòu. tā kāishǐ xuéxí wǔgōng, tíshēng zìjǐ de shí lì. jǐ nián hòu, ā xiāng zhōngyú yǒu jīhuì xiàng è bà tǎo huí gōngdào. tā píngjì zìjǐ de shí lì, dǎbài le è bà, duó huí le zìjǐ de tǔdì. cóngcǐ yǐhòu, ā xiāng guò shang le xìngfú kuàilè de shēnghuó, yě chéngwéi le cūn lǐ rén jìngpèi de duìxiàng.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một cô gái trẻ tên là Axiang. Cô mồ côi cha mẹ từ nhỏ và sống một mình. Vì cô tốt bụng và hay giúp đỡ người khác nên dân làng rất yêu quý cô. Nhưng Axiang lại có tính cách rất yếu đuối, cô luôn cam chịu mọi chuyện xảy ra với mình. Một ngày nọ, một tên côn đồ đến làng và chiếm đoạt đất đai của Axiang. Mặc dù rất tức giận, nhưng Axiang không dám chống lại và âm thầm chịu đựng tất cả. Cô nghĩ rằng đầu hàng còn hơn là chiến đấu. Thế là Axiang mất đất và sống trong nghèo khó. Sau đó, cô nghe được câu chuyện của một ông lão trong làng. Ông lão này từng bị tên côn đồ bắt nạt, nhưng ông không chịu khuất phục. Ông đã dũng cảm chống lại và cuối cùng đánh bại tên côn đồ. Nghe xong câu chuyện của ông lão, Axiang rất cảm động. Cô nhận ra mình đã yếu đuối và hèn nhát như thế nào. Vì vậy, cô quyết định thay đổi bản thân, không còn cam chịu nữa. Cô bắt đầu học võ để tăng cường sức mạnh. Vài năm sau, Axiang cuối cùng cũng có cơ hội để đòi lại công bằng. Với sức mạnh của mình, cô đánh bại tên côn đồ và lấy lại đất đai của mình. Từ đó về sau, Axiang sống hạnh phúc và được dân làng kính trọng.

Usage

这个成语通常用来形容一个人性格懦弱,缺乏反抗精神,或者对不公平的待遇采取忍让的态度。

zhège chéngyǔ tōngcháng yòng lái xíngróng yīgè rén xìnggé nuòruò, quēfá fǎnkàng jīngshen, huòzhě duì bù gōngpíng de dàiyù cǎiqǔ rěn ràng de tàidu

Thành ngữ này thường được dùng để miêu tả người có tính cách yếu đuối, thiếu tinh thần phản kháng hoặc chịu đựng sự đối xử bất công.

Examples

  • 面对生活的种种不如意,他总是逆来顺受。

    miàn duì shēnghuó de zhǒng zhǒng bù rú yì, tā zǒng shì nì lái shùn shòu

    Anh ta luôn chấp nhận mọi điều mà cuộc sống mang lại.

  • 他逆来顺受的性格让他在职场中吃了不少亏。

    tā nì lái shùn shòu de xìnggé ràng tā zài zhí chǎng zhōng chī le bù shǎo kuī

    Tính cách nhu nhược của anh ta đã khiến anh ta gặp nhiều bất lợi trong sự nghiệp.

  • 面对上司的批评,他逆来顺受,没有反驳。

    miàn duì shangsi de pīpíng, tā nì lái shùn shòu, méiyǒu fǎnbó

    Anh ta đã tiếp nhận những lời chỉ trích của cấp trên mà không phản bác