陈辞滥调 chén cí làn diào những lời lẽ sáo rỗng

Explanation

陈辞滥调指的是陈旧、空泛、缺乏新意的说法或论调。它通常指那些被过度使用、缺乏创造性和思考深度的表达方式。

Những lời lẽ sáo rỗng đề cập đến những tuyên bố hoặc lập luận cũ kỹ, rỗng tuếch và thiếu sự mới mẻ. Chúng thường đề cập đến những cách diễn đạt đã được sử dụng quá nhiều và thiếu sự sáng tạo cũng như chiều sâu tư duy.

Origin Story

话说唐朝时期,有一位名叫李白的诗人,他醉心于诗歌创作,但有时也免不了创作出一些空洞乏味的诗篇。一天,李白写了一首诗,兴冲冲地拿给好友杜甫看。杜甫看完后,轻轻一笑,说:“这诗啊,平平仄仄,倒是押韵,可内容却如陈辞滥调,毫无新意。你看看,这‘云想衣裳花想容’的句子,几乎所有的诗人都在用,已经成了老生常谈了。”李白听了,不禁有些尴尬,他意识到自己的创作确实有些缺乏创新精神。杜甫接着说道:“诗歌创作,贵在创新,要表达真情实感,才能打动人心。若只是一味地沿袭前人的说法,那便成了陈辞滥调,毫无生命力可言了。”李白虚心接受了杜甫的批评,从此更加注重诗歌创作的创新和情感表达,最终创作出了许多流芳百世的经典诗篇。

huàshuō táng cháo shíqī, yǒu yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, tā zuìxīn yú shīgē chuàngzuò, dàn yǒushí yě miǎn bùliǎo chuàngzuò chū yīxiē kōngdòng fáwèi de shīpiān. yī tiān, lǐ bái xiě le yī shǒu shī, xīng chōng chōng de ná gěi hǎoyǒu dù fǔ kàn. dù fǔ kàn wán hòu, qīng qīng yīxiào, shuō:‘zhè shī a, píng píng zè zè, dàoshi yāyùn, kě nèiróng què rú chéncí làndiào, háo wú xīn yì. nǐ kàn kàn, zhè ‘yún xiǎng yī shang huā xiǎng róng’ de jùzi, jīhū suǒyǒu de shī rén dōu zài yòng, yǐjīng chéng le lǎoshēng cháng tán le.’ lǐ bái tīng le, bù jīn yǒuxiē gāng gà, tā yìshí dào zìjǐ de chuàngzuò quèshí yǒuxiē quēfá chuàngxīn jīngshen. dù fǔ jiēzhe shuōdào:‘shīgē chuàngzuò, guì zài chuàngxīn, yào biǎodá zhēnqíng shí gǎn, cáinéng dǎdòng rénxīn. ruò zhǐshì yīwèi de yánxí qiánrén de shuōfǎ, nà biàn chéng le chéncí làndiào, háo wú shēngmìng lì kě yán le.’ lǐ bái xūxīn jiēshòu le dù fǔ de pīpíng, cóng cǐ gèngjiā zhòngshì shīgē chuàngzuò de chuàngxīn hé qínggǎn biǎodá, zuìzhōng chuàngzuò chū le xǔduō liúfāng bǎishì de jīngdiǎn shīpiān.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, rất đam mê thơ ca nhưng đôi khi cũng sáng tác ra những bài thơ nhạt nhẽo và vô nghĩa. Một ngày nọ, Lý Bạch viết một bài thơ và háo hức mang cho bạn mình là Đỗ Phủ xem. Đỗ Phủ đọc xong và mỉm cười nhẹ nhàng nói: “Bài thơ này, đúng là vần điệu tốt, nhưng nội dung không có gì mới mẻ, chỉ toàn những điều cũ kỹ. Anh xem này, những câu thơ như ‘Mây muốn làm áo, hoa muốn làm mặt’, hầu như mọi nhà thơ đều dùng, đã trở thành sáo rỗng rồi.” Lý Bạch hơi xấu hổ, nhận ra tác phẩm của mình thiếu sự sáng tạo. Đỗ Phủ tiếp tục: “Trong sáng tác thơ ca, sự đổi mới rất quan trọng, phải thể hiện được tình cảm chân thật, mới chạm được đến trái tim người đọc. Nếu chỉ bắt chước lời nói của người khác, thì nó sẽ trở thành những lời sáo rỗng, vô hồn.” Lý Bạch khiêm tốn chấp nhận lời phê bình của Đỗ Phủ. Từ đó, ông chú trọng hơn vào sự đổi mới và việc thể hiện cảm xúc trong thơ của mình, và cuối cùng đã sáng tác nên nhiều bài thơ kinh điển được lưu truyền qua nhiều thế kỷ.

Usage

陈辞滥调通常用作宾语或定语,用来形容那些陈旧、空泛、缺乏新意的言论或文章。

chéncí làndiào tōngcháng yòng zuò bīnyǔ huò dìngyǔ, yòng lái xíngróng nàxiē chénjiù, kōngfàn, quēfá xīn yì de yánlùn huò wénzhāng

Những lời lẽ sáo rỗng thường được dùng như tân ngữ hoặc định ngữ, để miêu tả những lời nói hoặc bài viết cũ kỹ, rỗng tuếch và thiếu sự mới mẻ.

Examples

  • 他的演讲充满了陈辞滥调,听起来让人昏昏欲睡。

    tā de yǎnjiǎng chōngmǎn le chéncí làndiào, tīng qǐlái ràng rén hūnhūnyùshuì

    Bài phát biểu của anh ấy đầy những lời lẽ sáo rỗng, khiến người nghe buồn ngủ.

  • 这篇评论文章充斥着陈辞滥调,缺乏原创性和深度分析。

    zhè piān pínglùn wénzhāng chōngchìzhe chéncí làndiào, quēfá yuánchuàng xìng hé shēndù fēnxī

    Bài phê bình này đầy những lời lẽ sáo rỗng, thiếu sự sáng tạo và phân tích sâu sắc.

  • 这场辩论充满了陈辞滥调,双方都没有提出有价值的新观点。

    zhè chǎng biànlùn chōngmǎn le chéncí làndiào, shuāngfāng dōu méiyǒu tíchū yǒujià de xīn guāndiǎn

    Cuộc tranh luận đầy những lời lẽ sáo rỗng, và không bên nào đưa ra quan điểm mới mẻ có giá trị.