餐厅与陌生人同桌 Ngồi chung bàn với người lạ ở nhà hàng cāntīng yǔ mòshēng rén tóngzhuō

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

服务员:您好,请问几位?
顾客A:您好,就我一个人。
服务员:好的,这边请。请问您介意和其他人拼桌吗?
顾客A:如果不介意的话,我没有问题。
顾客B:(坐下后)您好!
顾客A:您好!
顾客B:今天点什么好吃的呢?
顾客A:我点了宫保鸡丁,您呢?
顾客B:我点了糖醋排骨,看起来不错吧?
顾客A:嗯,看起来很美味!您是本地人吗?
顾客B:是的,您呢?
顾客A:我是从北京来的。
顾客B:欢迎来我们这里!
顾客A:谢谢!

拼音

fuwuyuan: nín hǎo, qǐngwèn jǐ wèi?
gùkè A: nín hǎo, jiù wǒ yīgè rén.
fuwuyuan: hǎo de, zhè biān qǐng. qǐngwèn nín jièyì hé qítā rén pīngzhuō ma?
gùkè A: rúguǒ bù jièyì dehuà, wǒ méiyǒu wèntí.
gùkè B: (zuò xià hòu) nín hǎo!
gùkè A: nín hǎo!
gùkè B: jīntiān diǎn shénme hǎochī de ne?
gùkè A: wǒ diǎn le gōngbǎo jīdīng, nín ne?
gùkè B: wǒ diǎn le tángcù páigǔ, kàn qǐlai bù cuò ba?
gùkè A: ēn, kàn qǐlai hěn měiwèi! nín shì běndì rén ma?
gùkè B: shì de, nín ne?
gùkè A: wǒ shì cóng běijīng lái de.
gùkè B: huānyíng lái wǒmen zhèlǐ!
gùkè A: xièxie!

Vietnamese

Phục vụ: Xin chào, mấy người ạ?
Khách A: Xin chào, chỉ mình tôi thôi ạ.
Phục vụ: Vâng ạ, mời bên này. Ông/bà có phiền nếu ngồi chung bàn với người khác không ạ?
Khách A: Nếu không phiền thì không sao ạ.
Khách B: (Sau khi ngồi xuống) Xin chào!
Khách A: Xin chào!
Khách B: Hôm nay anh/chị gọi món gì ngon vậy?
Khách A: Tôi gọi món gà Kung Pao, còn anh/chị?
Khách B: Tôi gọi món sườn chua ngọt, nhìn ngon đúng không?
Khách A: Vâng, nhìn ngon quá! Anh/chị có phải người địa phương không?
Khách B: Vâng, còn anh/chị?
Khách A: Tôi đến từ Bắc Kinh.
Khách B: Chào mừng đến thành phố của chúng tôi!
Khách A: Cảm ơn!

Các cụm từ thông dụng

你好,请问几位?

nǐ hǎo, qǐngwèn jǐ wèi?

Xin chào, mấy người ạ?

介意拼桌吗?

jièyì pīngzhuō ma?

Ông/bà có phiền nếu ngồi chung bàn với người khác không ạ?

我是从……来的。

wǒ shì cóng…… lái de.

Tôi đến từ...

Nền văn hóa

中文

在中国,餐厅拼桌是很常见的现象,尤其是在就餐高峰期。

这体现了中国文化中人情味浓厚的一面,也反映了资源共享的理念。

在一些高级餐厅,拼桌的情况相对较少。

拼音

zài zhōngguó, cāntīng pīngzhuō shì hěn chángjiàn de xiànxiàng, yóuqí shì zài jiùcān gāofēngqī。

zhè tǐxiàn le zhōngguó wénhuà zhōng rénqíng wèi nóng hòu de yīmiàn, yě fǎnyìng le zīyuán gòngxiǎng de lǐniàn。

zài yīxiē gāojí cāntīng, pīngzhuō de qíngkuàng xiāngduì jiào shǎo。

Vietnamese

Ở Trung Quốc, việc dùng chung bàn ăn ở nhà hàng là hiện tượng khá phổ biến, đặc biệt là vào giờ cao điểm.

Điều này thể hiện sự ấm áp, tình người trong văn hóa Trung Quốc, đồng thời cũng phản ánh tư tưởng chia sẻ tài nguyên.

Tại một số nhà hàng cao cấp, việc dùng chung bàn ăn tương đối ít gặp hơn.

Các biểu hiện nâng cao

中文

很荣幸能和您一起用餐。

您今天气色不错!

您看起来很面善。

拼音

hěn róngxìng néng hé nín yīqǐ yòngcān。

nín jīntiān qìsè bù cuò!

nín kàn qǐlai hěn miànshàn。

Vietnamese

Tôi rất vinh dự được dùng bữa cùng ông/bà.

Hôm nay ông/bà trông rất khỏe!

Ông/bà trông rất thân thiện!

Các bản sao văn hóa

中文

不要随意打听对方的隐私,比如年龄、收入、婚姻状况等。

拼音

bùyào suíyì dǎtīng duìfāng de yǐnsī, bǐrú niánlíng, shōurù, hūnyīn zhuàngkuàng děng。

Vietnamese

Tránh hỏi những thông tin riêng tư của người khác, ví dụ như tuổi tác, thu nhập hay tình trạng hôn nhân.

Các điểm chính

中文

在餐厅与陌生人同桌,需要把握分寸,既要保持礼貌友好,又要避免过度亲密。

拼音

zài cāntīng yǔ mòshēng rén tóngzhuō, xūyào bàwò fēncùn, jì yào bǎochí lǐmào yǒuhǎo, yòu yào bìmiǎn guòdù qīnmì。

Vietnamese

Khi ngồi chung bàn với người lạ ở nhà hàng, cần phải biết giữ chừng mực, vừa phải lịch sự thân thiện, vừa tránh sự thân mật thái quá.

Các mẹo để học

中文

多练习一些自我介绍的常用句型。

可以模拟实际场景,与朋友进行角色扮演。

注意观察他人如何在类似场景中进行交流。

拼音

duō liànxí yīxiē zìwǒ jièshào de chángyòng jùxíng。

kěyǐ mónǐ shíjì chǎngjǐng, yǔ péngyou jìnxíng juésè bànyǎn。

zhùyì guāncchá tārén rúhé zài lèisì chǎngjǐng zhōng jìnxíng jiāoliú。

Vietnamese

Hãy luyện tập một số câu chào hỏi, giới thiệu thông dụng.

Có thể mô phỏng tình huống thực tế và đóng vai cùng bạn bè.

Hãy chú ý quan sát cách người khác giao tiếp trong những tình huống tương tự.