一五一十 yī wǔ yī shí Từng cái một

Explanation

这个成语的意思是,一个一个,十个十个地,把数目点清。比喻叙述事情时,从头到尾,没有遗漏,很详细。

Thành ngữ này có nghĩa là đếm từng cái một, từng chục một, để làm rõ số lượng. Đây là một ẩn dụ để kể lại mọi việc từ đầu đến cuối mà không bỏ sót chi tiết, một cách chi tiết.

Origin Story

明朝末年,有一个叫王小二的书生,他家境贫寒,为了糊口,便在城里开了一家小书铺。有一天,一个穿着华丽衣裳的富家公子来到书铺,指着书架上的一本古籍,说要买。王小二仔细地把书翻了翻,发现这本书是孤本,非常珍贵,便小心地将书的价格报给了富家公子。富家公子听了,顿时勃然大怒,大声说:“你这书铺老板,简直是漫天要价,你想要多少钱?给我报个合理的价格!”王小二也生气了,便把这本古籍的来历,以及它的价值,一五一十地告诉了富家公子。富家公子听了,这才明白王小二并非漫天要价,而是因为这本古籍的确珍贵。于是,他便心悦诚服地付了钱,将这本书买了下来。

míng cháo mò nián, yǒu yī gè jiào wáng xiǎo'èr de shū shēng, tā jiā jìng pín hán, wèi le hú kǒu, biàn zài chéng lǐ kāi le yī jiā xiǎo shū pù. yǒu yī tiān, yī gè chuān zhe huá lì yī shang de fù jiā gōng zǐ lái dào shū pù, zhǐ zhe shū jià shàng de yī běn gǔ jí, shuō yào mǎi. wáng xiǎo'èr zǐ xì de bǎ shū fān le fān, fā xiàn zhè běn shū shì gū běn, fēi cháng zhēn guì, biàn xiǎo xīn de jiāng shū de jià gé bào gěi le fù jiā gōng zǐ. fù jiā gōng zǐ tīng le, dùn shí bó rán nù nù, dà shēng shuō: “nǐ zhè shū pù lǎo bǎn, jiǎn zhí shì màn tiān yào jià, nǐ xiǎng yào duō shǎo qián? gěi wǒ bào gè hé lǐ de jià gé!

Vào cuối triều đại nhà Minh, có một học giả nghèo tên là Vương Tiểu Nhị. Anh mở một hiệu sách nhỏ ở thành phố để kiếm sống. Một ngày nọ, một chàng trai giàu có mặc quần áo lộng lẫy đến hiệu sách và chỉ vào một cuốn sách cổ trên kệ, nói rằng anh muốn mua nó. Vương Tiểu Nhị lật xem cuốn sách một cách cẩn thận và phát hiện ra đó là một bản sao độc nhất, rất quý giá, vì vậy anh ấy đã cẩn thận báo giá cho chàng trai. Chàng trai tức giận và nói lớn tiếng: “Ông chủ hiệu sách, ông đang hét giá quá cao. Ông muốn bao nhiêu? Hãy báo cho tôi một mức giá hợp lý!” Vương Tiểu Nhị cũng tức giận và kể cho chàng trai nghe về nguồn gốc của cuốn sách và giá trị của nó một cách chi tiết. Chàng trai sau đó hiểu rằng Vương Tiểu Nhị không hề hét giá, mà cuốn sách thực sự rất quý giá. Vì vậy, anh ấy đã hài lòng trả tiền và mua cuốn sách.

Usage

这个成语通常用来形容叙述事情时,把经过、细节都说得清清楚楚,没有遗漏。

zhè gè chéng yǔ tóng cháng yòng lái xíng róng xù shù shì qíng shí, bǎ jīng guò, xiàng qí dōu shuō de qīng qīng chǔ chǔ, méi yǒu yí lòu.

Thành ngữ này thường được sử dụng để mô tả việc kể lại một việc gì đó, kể lại tất cả chi tiết và các bước một cách rõ ràng và không bỏ sót chi tiết nào.

Examples

  • 他把事情发生的经过一五一十地向大家讲了一遍。

    tā bǎ shì qíng fā shēng de jīng guò yī wǔ yī shí de xiàng dà jiā jiǎng le yī biàn.

    Anh ấy kể lại toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.

  • 老张把这件事一五一十地告诉了大家。

    lǎo zhāng bǎ zhè jiàn shì qíng yī wǔ yī shí de gào sù le dà jiā.

    Ông lão kể lại toàn bộ câu chuyện cho bọn trẻ nghe.

  • 请你把事情一五一十地说清楚。

    qǐng nǐ bǎ shì qíng yī wǔ yī shí de shuō qīng chǔ.

    Làm ơn hãy kể cho tôi nghe mọi chuyện.