一心为公 yī xīn wéi gōng Tận tâm vì công chúng

Explanation

一心:专心,全心全意。专心一意为公益着想。

Một lòng, toàn tâm toàn ý. Cống hiến hết mình cho phúc lợi công cộng.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李善的清官,他一心为公,为百姓做了很多好事。他从小就家境贫寒,但他从不贪图个人利益,一心想着为国家和百姓做贡献。他当上县令后,更是勤政爱民,为民除害,深受百姓爱戴。有一天,李善接到朝廷的命令,要他前往灾区救灾。当时灾情十分严重,许多房屋倒塌,百姓流离失所,面临着饥饿的威胁。李善二话不说,立刻带领一队人马前往灾区,冒着风雪,日夜兼程。他亲临灾区一线,慰问受灾群众,组织救灾工作,指挥军队和百姓们一起修复房屋,发放粮食和衣物。在救灾过程中,他总是冲在最前面,不顾个人安危。灾民们都被他的这种精神所感动,纷纷赞扬他。灾后重建工作十分艰巨,但李善总是身先士卒,带领百姓们克服重重困难,终于完成了灾后重建工作。李善一心为公,舍小家为大家,他的事迹广为流传,成为了后世人们学习的榜样。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ shàn de qīng guān, tā yī xīn wèi gōng, wèi bǎixìng zuò le hěn duō hǎo shì. tā cóng xiǎo jiù jiā jìng pín hán, dàn tā cóng bù tāntú gèrén lìyì, yī xīn xiǎngzhe wèi guójiā hé bǎixìng zuò gòngxiàn. tā dāng shàng xiàn lìng hòu, gèng shì qín zhèng ài mín, wèi mín chú hài, shēn shòu bǎixìng àidài. yǒu yī tiān, lǐ shàn jiē dào cháoting de mìng lìng, yào tā qiánwǎng zāiqū jiù zāi. dāngshí zāiqíng shífēn yánzhòng, xǔduō fángwū dǎotā, bǎixìng liúlí shìsuǒ, miànlínzhe jī'è de wēixié. lǐ shàn èr huà bù shuō, lìkè dàilǐng yī duì rén mǎ qiánwǎng zāiqū, màozhe fēng xuě, rì yè jiānchéng. tā qīnlín zāiqū yīxiàn, wèiwèn shòuzāi qúnzhòng, zǔzhī jiùzāi gōngzuò, zhǐhuī jūn duì hé bǎixìngmen yīqǐ xiūfù fángwū, fāfàng liángshi hé yīwù. zài jiùzāi guòchéng zhōng, tā zǒngshì chōng zài zuì qiánmiàn, bùgù gèrén ānwēi. zāimínmen dōu bèi tā de zhè zhǒng jīngshen suǒ gǎndòng, fēnfēn zànyáng tā. zāi hòu chóngjiàn gōngzuò shífēn jiānjù, dàn lǐ shàn zǒngshì shēn xiān shì zú, dàilǐng bǎixìngmen kèfú chóngchóng kùnnan, zhōngyú wánchéng le zāi hòu chóngjiàn gōngzuò. lǐ shàn yī xīn wèi gōng, shě xiǎojiā wèi dàjiā, tā de shìjì guǎng wèi liúchuán, chéngwéi le hòushì rénmen xuéxí de bǎngyàng.

Có câu chuyện kể rằng, vào thời nhà Đường, có một vị quan thanh liêm tên là Lý Thiện, người đã tận tâm phục vụ công chúng và làm rất nhiều việc thiện cho dân chúng. Từ nhỏ ông xuất thân từ một gia đình nghèo khó, nhưng ông chưa bao giờ tham lam lợi ích cá nhân, và luôn nghĩ đến việc đóng góp cho đất nước và nhân dân. Sau khi làm huyện lệnh, ông càng siêng năng và yêu dân hơn, bảo vệ dân khỏi tai họa, và được dân chúng vô cùng yêu mến. Một ngày nọ, Lý Thiện nhận được lệnh từ triều đình đến vùng bị thiên tai để cứu trợ. Vào thời điểm đó, thiên tai rất nghiêm trọng, nhiều nhà cửa bị sập, người dân phải di dời, và đối mặt với nguy cơ đói khát. Không chút do dự, Lý Thiện lập tức dẫn đầu một đội quân đến vùng bị thiên tai, vượt qua gió tuyết, ngày đêm hành quân. Ông đến tiền tuyến vùng bị thiên tai, an ủi những người bị nạn, tổ chức công tác cứu trợ, và chỉ huy quân đội cùng nhân dân sửa chữa nhà cửa, phân phát lương thực và quần áo. Trong quá trình cứu trợ, ông luôn đi đầu, không màng đến tính mạng của mình. Người dân bị thiên tai cảm động trước tinh thần của ông và hết lời ca ngợi. Công tác phục hồi sau thiên tai vô cùng gian khổ, nhưng Lý Thiện luôn đi đầu, dẫn dắt nhân dân vượt qua mọi khó khăn, cuối cùng đã hoàn thành công tác phục hồi sau thiên tai. Lý Thiện tận tâm vì công chúng, hy sinh gia đình nhỏ bé của mình, những việc làm của ông được lưu truyền rộng rãi và trở thành tấm gương cho các thế hệ mai sau.

Usage

作谓语、定语;形容为公忘私的精神。

zuò wèiyǔ, dìngyǔ; xíngróng wèi gōng wàngsī de jīngshen

Vị ngữ, tính từ; miêu tả tinh thần quên mình vì lợi ích công cộng.

Examples

  • 他一心为公,舍小家为大家。

    tā yī xīn wèi gōng, shě xiǎojiā wèi dàjiā

    Ông ấy đã cống hiến hết mình cho lợi ích công cộng, hy sinh gia đình nhỏ của mình.

  • 一心为公的人值得我们敬佩。

    yī xīn wèi gōng de rén zhídé wǒmen jìngpèi

    Những người cống hiến hết mình cho lợi ích công cộng xứng đáng nhận được sự kính trọng của chúng ta