一言千金 yī yán qiān jīn Một lời nói có giá trị ngàn vàng

Explanation

比喻说话极有价值,一诺千金。

Thành ngữ này có nghĩa là lời nói của một người đáng giá như ngàn vàng, hàm ý giá trị và độ tin cậy cao trong những gì người đó nói.

Origin Story

春秋时期,越王勾践卧薪尝胆,励精图治,最终打败了吴国。在勾践称霸之后,他曾经派人去渔村寻找一名技艺高超的渔夫。这名渔夫以自己精湛的技艺闻名,许多人都想高价聘请他,但他都一一拒绝了。越王听说后,亲自前去邀请。渔夫被越王的诚意所打动,欣然前往。但是他给越王提出一个条件:‘我不会轻易答应谁的聘请,除非你能够做到一言千金。’越王听后十分高兴,表示一定会遵守承诺。渔夫跟随越王多年,帮助越国发展壮大,越王的承诺也得到了兑现。他的一言一行都展现了王的威仪与气度,也展现了君王对人才的尊重。从此,“一言千金”便流传于世,成为人们对承诺的赞誉和对信守诺言的期许。

chūnqiū shíqī, yuè wáng gōujiàn wò xīn cháng dǎn, lì jīng tú zhì, zuìzhōng dǎbài le wú guó. zài gōujiàn chēng bà zhīhòu, tā céngjīng pài rén qù yú cūn xúnzhǎo yī míng jìyì gāochāo de yúfū. zhè míng yúfū yǐ zìjǐ jīngzhàn de jìyì wénmíng, xǔduō rén dōu xiǎng gāojià pìnqǐng tā, dàn tā dōu yīyī jùjué le. yuè wáng tīngshuō hòu, qīnzì qián qù yāoqǐng. yúfū bèi yuè wáng de chéngyì suǒ dǎdòng, xīrán qiánwǎng. dànshì tā gěi yuè wáng tíchū yīgè tiáojiàn: ‘wǒ bù huì qīngyì dāyìng shuí de pìnqǐng, chúfēi nǐ nénggòu zuòdào yīyán qiānjīn.’ yuè wáng tīng hòu shífēn gāoxìng, biǎoshì yīdìng huì zūnshou chéngnuò. yúfū gēnsuí yuè wáng duō nián, bāngzhù yuè guó fāzhǎn zhuàngdà, yuè wáng de chéngnuò yě dédào le duìxiàn. tā de yīyán yīxíng dōu zhǎnxian le wáng de wēiyí yǔ qìdù, yě zhǎnxian le jūnwáng duì réncái de zūnjìng. cóngcǐ, “yīyán qiānjīn” biàn liúchuán yú shì, chéngwéi rénmen duì chéngnuò de zànyù hé duì xìnshǒu nuòyán de qíxǔ.

Vào thời Xuân Thu, vua Câu Tiễn nước Việt sau khi trải qua nhiều gian khổ và nhục nhã cuối cùng đã đánh bại nước Ngô. Sau khi trở thành bá chủ, ông sai người đến các làng chài tìm kiếm một ngư dân lành nghề. Ngư dân này nổi tiếng với kỹ năng xuất sắc, nhiều người muốn thuê ông ta với giá cao nhưng ông ta đều từ chối. Nghe được tin này, vua đích thân đến mời. Ngư dân cảm động trước lòng thành của nhà vua và vui vẻ nhận lời. Tuy nhiên, ông ta đưa ra một điều kiện: “Ta sẽ không dễ dàng nhận lời làm việc cho bất kỳ ai, trừ khi người đó giữ lời hứa và khiến lời nói của mình quý giá như vàng.” Vua rất vui mừng khi nghe điều này và hứa sẽ giữ lời hứa của mình. Ngư dân phục vụ nhà vua nhiều năm, giúp nước Việt ngày càng mạnh mẽ, và lời hứa của vua đã được thực hiện. Mỗi lời nói và hành động của ông ta đều thể hiện uy nghi và phong thái của nhà vua, cũng như sự tôn trọng tài năng của nhà vua. Từ đó, “一言千金” được lưu truyền qua các thế hệ, trở thành lời ca ngợi của mọi người về sự cam kết và kỳ vọng giữ lời hứa.

Usage

用来形容说话算数,承诺可靠。

yòng lái xíngróng shuōhuà suànshù, chéngnuò kěkào

Được dùng để miêu tả người luôn giữ lời hứa và lời nói đáng tin cậy.

Examples

  • 他的一言一行都值得我们学习,真是~!

    tā de yīyán yīxíng dōu zhídé wǒmen xuéxí, zhēnshi yīyán qiānjīn!

    Mỗi lời nói và hành động của ông ấy đều đáng để chúng ta học hỏi, quả thực là một lời nói có giá trị ngàn vàng!

  • 他的承诺~,令人信服。

    tā de chéngnuò yīyán qiānjīn, lìng rén xìnfú

    Lời hứa của ông ấy đáng giá ngàn vàng, rất thuyết phục.