不以为耻 bù yǐ wéi chǐ Không xấu hổ

Explanation

这个成语的意思是:不把羞耻的事情当作羞耻的事情。形容一个人没有羞耻心,不知廉耻。

Thành ngữ này có nghĩa là: Không coi những việc đáng xấu hổ là những việc đáng xấu hổ. Nó miêu tả một người không có ý thức về sự xấu hổ và không biết xấu hổ.

Origin Story

从前,在一个偏远的小村庄里,住着一位名叫王富贵的人。王富贵天生一副厚脸皮,做起事来毫无廉耻之心。他经常偷鸡摸狗,还总是理直气壮地辩解说:“我这是聪明,你们都是笨蛋!”村里人对他十分厌恶,但又拿他没办法。 有一天,王富贵去集市上赶集。他看见一个卖布的摊主,摊位上摆放着许多精美的布匹。王富贵心生歹念,趁着摊主不注意,偷偷地将一块价值不菲的丝绸藏了起来。结果,他被摊主当场抓获。 摊主怒气冲冲地质问他:“你偷了我的丝绸,怎么还不承认?你难道不以为耻吗?”王富贵却镇定自若地说:“我为什么要承认?我又不是偷的,是我买来的,只是还没付钱而已。” 摊主被他厚颜无耻的样子气得说不出话来,最后只能无奈地报警。警察赶到后,王富贵仍然狡辩,说自己根本没有偷东西。警察见他如此无耻,也不想与他争辩,直接将他带到警局处理。 王富贵被警察带走后,村里人纷纷议论他,说他真是“不以为耻,反以为荣”。王富贵对此却不以为然,反而得意洋洋地对人说:“你们懂什么,这是聪明人的做法!

cóng qián, zài yī gè piān yuǎn de xiǎo cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào wáng fù guì de rén. wáng fù guì tiān shēng yī fù hòu liǎn pí, zuò qǐ shì lái háo wú lián chǐ zhī xīn. tā jīng cháng tōu jī mō gǒu, hái shì zǒng lǐ zhí qiáng zhuàng de biàn jiě shuō: “wǒ zhè shì cōng míng, nǐ men dōu shì bèn dàn!” cūn lǐ rén duì tā shí fēn yàn wù, dàn yòu ná tā méi bàn fǎ. yǒu yī tiān, wáng fù guì qù jí shì shàng gǎn jí. tā kàn jiàn yī gè mài bù de tān zhǔ, tān wèi shàng bǎi fàng zhe xǔ duō jīng měi de bù pǐ. wáng fù guì xīn shēng dǎi niàn, chèn zhe tān zhǔ bù zhù yì, tōu tōu de jiāng yī kuài jià zhí bù fēi de sī chóu cáng qǐ lái. jié guǒ, tā bèi tān zhǔ dāng chǎng zhuā huò. tān zhǔ nù qì chōng chōng de zhì wèn tā: “nǐ tōu le wǒ de sī chóu, zěn me hái bù chéng rèn? nǐ nán dào bù yǐ wéi chǐ ma?” wáng fù guì què zhèn dìng zì ruò de shuō: “wǒ wèi shén me yào chéng rèn? wǒ yòu bù shì tōu de, wǒ shì mǎi lái de, zhǐ shì hái méi fù qián ér yǐ.” tān zhǔ bèi tā hòu yán wú chǐ de yàng zi qì de shuō bù chū huà lái, zuì hòu zhǐ néng wú nài de bào jǐng. jǐng chá gǎn dào hòu, wáng fù guì réng rán jiǎo biàn, shuō zì jǐ gēn běn méi yǒu tōu dōng xī. jǐng chá jiàn tā rú cǐ wú chǐ, yě bù xiǎng yǔ tā zhēng biàn, zhí jiē jiāng tā dài dào jǐng jú chǔ lǐ. wáng fù guì bèi jǐng chá dài zǒu hòu, cūn lǐ rén fēn fēn yì lùn tā, shuō tā zhēn shì “bù yǐ wéi chǐ, fǎn yǐ wéi róng”. wáng fù guì duì cǐ què bù yǐ wéi rán, fǎn ér dé yì yáng yáng de duì rén shuō: “nǐ men dǒng shén me, zhè shì cōng míng rén de zuò fǎ!

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng hẻo lánh, có một người đàn ông tên là Vương Phú Quý. Vương Phú Quý vốn dĩ mặt dày mày dạn và hành động mà không hề có chút xấu hổ nào. Anh ta thường xuyên trộm gà trộm chó, và luôn biện minh bằng cách nói: “Tôi thông minh, các người đều ngu!” Dân làng ghét cay ghét đắng anh ta, nhưng họ chẳng thể làm gì được. Một ngày nọ, Vương Phú Quý đi chợ. Anh ta nhìn thấy một người bán vải với gian hàng đầy những tấm vải đẹp. Vương Phú Quý nảy ra một ý tưởng xấu xa và lén lút giấu một tấm lụa đắt tiền khi người bán không để ý. Tuy nhiên, anh ta bị bắt quả tang. Người bán hàng giận dữ chất vấn anh ta: “Anh đã trộm lụa của tôi, sao không thừa nhận? Anh không xấu hổ sao?” Vương Phú Quý vẫn bình tĩnh và nói: “Tại sao tôi phải thừa nhận? Tôi không trộm, tôi mua nó, chỉ là tôi chưa trả tiền thôi.” Người bán hàng tức giận đến mức nghẹn lời trước sự ngang nhiên của Vương Phú Quý và đành bất lực gọi cảnh sát. Khi cảnh sát đến, Vương Phú Quý vẫn tiếp tục chối tội và nói rằng mình không hề lấy trộm bất cứ thứ gì. Cảnh sát thấy anh ta vô liêm sỉ đến mức không muốn tranh cãi với anh ta, họ trực tiếp đưa anh ta về đồn để xử lý. Sau khi Vương Phú Quý bị cảnh sát đưa đi, dân làng bàn tán xôn xao về anh ta, nói rằng anh ta thực sự

Usage

这个成语用来形容人不知羞耻,不把做错事当回事,通常带有讽刺意味。

zhè ge chéng yǔ yòng lái xíng róng rén bù zhī xiū chǐ, bù bǎ zuò cuò shì dāng huí shì, tóng cháng dài yǒu fěng cì yì wèi.

Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả một người không biết xấu hổ và không coi trọng việc làm sai. Nó thường có giọng điệu mỉa mai.

Examples

  • 他竟然不以为耻,反以为荣!

    tā jìngrán bù yǐ wéi chǐ, fǎn yǐ wéi róng!

    Anh ta không xấu hổ, mà còn tự hào!

  • 这种行为令人不齿,他竟然不以为耻!

    zhè zhǒng xíng wéi lìng rén bù chǐ, tā jìngrán bù yǐ wéi chǐ!

    Hành động này đáng xấu hổ, và anh ta không hề xấu hổ về nó!