五内如焚 Wǔ nèi rú fén năm tạng như lửa đốt

Explanation

形容内心焦急、忧虑的状态,如同五脏六腑都被烧着了一样。比喻内心极其焦急痛苦。

Mô tả trạng thái lo lắng và bồn chồn bên trong, như thể năm nội tạng đang cháy. Ẩn dụ cho sự lo lắng và đau đớn tột độ bên trong.

Origin Story

话说唐朝时期,一位名叫李白的诗人,正为即将到来的科举考试而焦虑万分。他夜不能寐,翻来覆去,难以平静。他担心自己苦读多年,却依然无法胜任这次考试。他害怕自己多年的努力付诸东流,辜负了父母的期望。他想象着考试失败后的场景,内心五内如焚,仿佛五脏六腑都被烈火灼烧一般。他努力想要平静下来,却怎么也无法控制住自己激动的情绪,如同热锅上的蚂蚁一般。他不停地走来走去,在房间里踱步,内心无比煎熬。他甚至开始怀疑自己多年的学习是否真的有效,是否真的能够取得成功。最终,他决定将自己的焦虑倾诉于诗歌,用文字来排解心中的不安。他提笔写下了一首诗,表达了对考试的焦虑和对未来的担忧。诗歌完成后,他的内心才稍微平静了一些,焦虑的情绪也得到了缓解。

huà shuō Táng cháo shíqī,yī wèi míng jiào Lǐ Bái de shīrén,zhèng wèi jí jiāng dàolái de kējǔ kǎoshì ér jiāolǜ wànfēn。tā yè bù néng mèi,fān lái fù qù,nán yǐ píngjìng。tā dānxīn zìjǐ kǔ dú duō nián,què yīrán wúfǎ shèngrèn cì cì kǎoshí。tā hàipà zìjǐ duō nián de nǔlì fù zhū dōngliú,gūfù le fùmǔ de qiwàng。tā xiǎngxiàngzhe kǎoshì shībài hòu de chǎngjǐng,nèixīn wǔ nèi rú fén,fǎngfú wǔ zàng liùfǔ dōu bèi lièhuǒ zhuōshāo yībān。tā nǔlì xiǎng yào píngjìng xiàlái,què zěnme yě wúfǎ kòngzhì zhù zìjǐ jīdòng de qíngxù,rútóng rè guō shàng de mà yī yībān。tā bùtíng de zǒu lái zǒu qù,zài fángjiān lǐ duóbù,nèixīn wúbǐ jiān'áo。tā shènzhì kāishǐ huáiyí zìjǐ duō nián de xuéxí shìfǒu zhēn de yǒuxiào,shìfǒu zhēn de nénggòu qǔdé chénggōng。zuìzhōng,tā juédìng jiāng zìjǐ de jiāolǜ qīngsù yú shīgē,yòng wénzì lái páijiě xīnzhōng de bù'ān。tā tíbǐ xiě xià le yī shǒu shī,biǎodá le duì kǎoshì de jiāolǜ hé duì wèilái de dānyōu。shīgē wánchéng hòu,tā de nèixīn cái shāowēi píngjìng le yīxiē,jiāolǜ de qíngxù yě dédào le huǎnjiě。

Người ta kể rằng, vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên Lý Bạch vô cùng lo lắng về kỳ thi tuyển tú sắp tới. Ông không ngủ được, trằn trọc suốt đêm, không sao bình tĩnh lại được. Ông lo sợ rằng dù đã học hành chăm chỉ nhiều năm trời, ông vẫn không thể vượt qua kỳ thi. Ông sợ rằng bao năm tháng nỗ lực của mình sẽ đổ sông đổ biển và ông sẽ làm phụ lòng cha mẹ. Ông tưởng tượng ra cảnh mình thi trượt, và lòng ông đầy lo âu, như thể năm脏腑 đang bị thiêu đốt. Ông cố gắng bình tĩnh lại, nhưng không sao kiểm soát được cảm xúc bồn chồn của mình, cứ như con kiến trên chảo nóng. Ông đi đi lại lại, đi qua đi lại trong phòng, lòng dạ vô cùng khổ sở. Ông thậm chí còn bắt đầu nghi ngờ liệu bao năm tháng học hành của mình có thực sự hiệu quả, và liệu ông có thực sự thành công hay không. Cuối cùng, ông quyết định giãi bày nỗi lo âu của mình vào thơ ca, dùng lời văn để xoa dịu nỗi băn khoăn trong lòng. Ông cầm bút và viết một bài thơ, bày tỏ sự lo lắng về kỳ thi và nỗi lo âu về tương lai. Sau khi hoàn thành bài thơ, lòng ông cảm thấy nhẹ nhõm hơn, nỗi lo âu cũng giảm bớt đi phần nào.

Usage

用于形容内心焦急、忧虑的状态。

yòng yú xiáoróng nèixīn jiāojí,yōulǜ de zhuàngtài。

Được dùng để mô tả trạng thái lo lắng và bồn chồn bên trong.

Examples

  • 听到这个噩耗,他五内如焚,整夜难以入眠。

    tīng dào zhège èghào,tā wǔ nèi rú fén,zhěng yè nán yǐ rùmián。

    Nghe tin xấu này, anh ta rất lo lắng và không ngủ được suốt đêm.

  • 考试失败的消息传来,他五内如焚,悔恨不已。

    kǎoshì shībài de xiāoxī chuánlái,tā wǔ nèi rú fén,huǐhèn bù yǐ。

    Tin tức anh ta thi trượt khiến anh ta rất hối hận và tuyệt vọng