交头接耳 jiāo tóu jiē ěr thì thầm

Explanation

形容两人凑近低声私语。

Miêu tả hai người thì thầm với nhau.

Origin Story

话说当年梁山好汉林冲,因得罪高俅被发配沧州。在沧州草料场,林冲结识了酒店老板李小二。一日,李小二店里来了两个东京人,两人交头接耳,神神秘秘,李小二觉察出异样,悄悄告诉林冲。原来这两人是高俅派来的杀手,欲加害林冲。林冲得知后,怒火中烧,决定先发制人。他假装醉酒,趁夜色潜入草料场,将杀手陆谦杀死。事后,林冲投奔梁山,从此落草为寇,开始了新的生活。

huā shuō dāngnián liángshān hǎohàn lín chōng, yīn dǎo gāo qiú bèi fāpèi cāngzhōu. zài cāngzhōu cǎoliào chǎng, lín chōng jié shí le jiǔdiàn lǎobǎn lǐ xiǎo èr. yī rì, lǐ xiǎo èr diàn lǐ lái le liǎng gè dōngjīng rén, liǎng rén jiāo tóu jiē ěr, shénmì shénmì, lǐ xiǎo èr jué chá chū yìyàng, qiāoqiāo gàosù lín chōng. yuán lái zhè liǎng rén shì gāo qiú pài lái de shāshǒu, yù jiā hài lín chōng. lín chōng dé zhī hòu, nùhuǒ zhōng shāo, juédìng xiān fā zhì rén. tā jiǎzhuāng zuì jiǔ, chèn yèsè qiányù cǎoliào chǎng, jiāng shāshǒu lù qiān shā sǐ. shì hòu, lín chōng tóubēn liángshān, cóngcǐ luò cǎo wèi kòu, kāishǐ le xīn de shēnghuó.

Người ta kể rằng Lâm Xung, một trong những hảo hán của Lương Sơn Bạc, đã từng bị đày ải đến tỉnh Tương Châu sau khi làm mất lòng Cao Cầu. Tại kho thóc rơm ở Tương Châu, Lâm Xung đã gặp được chủ quán trọ Lý Tiểu Nhị. Một ngày nọ, có hai người từ kinh đô Đông Kinh đến quán của Lý Tiểu Nhị. Hai người này thì thầm to nhỏ rất bí mật, Lý Tiểu Nhị cảm thấy có điều gì đó bất thường, liền âm thầm báo cho Lâm Xung. Hóa ra hai người này là sát thủ do Cao Cầu sai đến, với ý định hãm hại Lâm Xung. Biết được điều này, Lâm Xung nổi giận đùng đùng, quyết định ra tay trước. Ông giả vờ say rượu, thừa lúc đêm tối lẻn vào kho thóc rơm, giết chết sát thủ Lục Khiêm. Sau đó, Lâm Xung tìm đến Lương Sơn Bạc nương thân, từ đó trở thành giặc cỏ, bắt đầu cuộc sống mới.

Usage

多用于描写两人私下密谈的情景。

duō yòng yú miáoxiě liǎng rén sīxià mìmán de qíngjǐng

Thường được dùng để miêu tả hai người nói chuyện riêng tư.

Examples

  • 会议期间,大家交头接耳地讨论着方案的可行性。

    huiyi qijian, dajia jiao tou jie er di taolun zhe fang'an de ke xing xing

    Trong cuộc họp, mọi người thì thầm thảo luận về tính khả thi của kế hoạch.

  • 孩子们交头接耳,偷偷地分享着糖果。

    haizi men jiao tou jie er, toutou de fenxiang zhe tangguo

    Những đứa trẻ thì thầm với nhau, chia sẻ kẹo lén lút.

  • 考试时,他忍不住和同桌交头接耳,被老师发现了。

    kaoshi shi, ta renbu zhu he tongzhuo jiao tou jie er, bei laoshi faxian le

    Trong giờ thi, cậu ta không thể nhịn được mà thì thầm với bạn cùng bàn và bị giáo viên phát hiện.