光前裕后 Guāng qián yù hòu Làm rạng rỡ tổ tiên; mang lại lợi ích cho con cháu

Explanation

光前:光大前业;裕后:遗惠后代。为祖先增光,为后代造福。形容人功业伟大。

Làm rạng rỡ tổ tiên; mang lại lợi ích cho con cháu. Mô tả những thành tựu to lớn của một người.

Origin Story

话说大唐盛世,有一位名叫李白的官员,他勤政爱民,为百姓做了许多好事,修桥铺路,兴修水利,使得当地百姓安居乐业,生活富足。李白深知,国家的繁荣昌盛需要一代代人的努力,他不仅为百姓谋福利,还注重培养后代人才,教育子孙后代要以国家为重,要勤奋学习,为国家做出贡献。他常常告诫子孙:“为官一任,造福一方,我们要光大前业,为国家做出更大的贡献,也要为后代留下宝贵的财富,让子孙后代能够继承和发扬光大。”李白在任期间,政绩显著,为当地百姓带来了巨大的福祉,也为子孙后代留下了宝贵的精神财富。他的子孙后代也继承了他的优秀品质和为民服务的思想,继续为国家和人民做出贡献。李白的事迹在当地广为流传,后人称赞他光前裕后,为国家和民族的发展做出了巨大贡献。

huà shuō dà táng shèng shì, yǒu yī wèi míng jiào lǐ bái de guān yuán, tā qín zhèng ài mín, wèi bǎixìng zuò le xǔ duō hǎo shì, xiū qiáo pū lù, xīng xiū shuǐ lì, shǐ de dìfāng bǎixìng ān jū lè yè, shēnghuó fùzú. lǐ bái shēn zhī, guójiā de fánróng chāngshèng xūyào yīdài dài rén de nǔlì, tā bù jǐn wèi bǎixìng móu fúlì, hái zhù zhòng péiyǎng hòudài réncái, jiàoyù zǐsūn hòudài yào yǐ guójiā wèi zhòng, yào qínfèn xuéxí, wèi guójiā zuò chū gòngxiàn. tā chángcháng gàojiè zǐsūn:“wèi guān yī rèn, zàofú yī fāng, wǒmen yào guāng dà qiányè, wèi guójiā zuò chū gèng dà de gòngxiàn, yě yào wèi hòudài liú xià bǎoguì de cáifù, ràng zǐsūn hòudài nénggòu jìchéng hé fāyáng guāngdà.” lǐ bái zài rèn qījiān, zhèngjì xiǎnzhù, wèi dìfāng bǎixìng dài lái le jùdà de fúzhǐ, yě wèi zǐsūn hòudài liú xià le bǎoguì de jīngshen cáifù. tā de zǐsūn hòudài yě jìchéng le tā de yōuxiù pǐnzhì hé wèi mín fúwù de sīxiǎng, jìxù wèi guójiā hé rénmín zuò chū gòngxiàn. lǐ bái de shìjì zài dìfāng guǎng wèi liúchuán, hòurén chēngzàn tā guāng qián yù hòu, wèi guójiā hé mínzú de fāzhǎn zuò chū le jùdà gòngxiàn

Người ta kể rằng, dưới thời thịnh trị của nhà Đường, có một vị quan tên là Lý Bạch, người siêng năng yêu thương dân chúng và đã làm rất nhiều việc tốt cho dân. Ông xây cầu, đắp đường, cải thiện hệ thống thủy lợi, nhờ đó đời sống người dân địa phương được yên bình và sung túc. Lý Bạch hiểu rằng sự thịnh vượng và giàu có của đất nước cần sự nỗ lực của nhiều thế hệ. Vì vậy, ông không chỉ làm việc vì lợi ích của dân chúng mà còn tập trung vào việc phát triển nhân tài cho các thế hệ tương lai. Ông giáo dục con cháu mình phải tận tâm với đất nước, cần cù học tập và đóng góp cho quốc gia. Ông thường dạy bảo con cháu mình: “Làm quan là phải làm phúc cho dân. Chúng ta phải kế thừa thành quả của tổ tiên, đóng góp nhiều hơn cho đất nước và để lại của cải quý giá cho các thế hệ tương lai, để họ có thể kế thừa và phát huy nó. Trong nhiệm kỳ của Lý Bạch, thành tích của ông rất đáng kể, mang lại lợi ích to lớn cho người dân địa phương và để lại di sản tinh thần quý báu cho các thế hệ tương lai. Con cháu ông cũng kế thừa phẩm chất tốt đẹp và tư tưởng phục vụ nhân dân của ông, tiếp tục đóng góp cho đất nước và nhân dân. Những việc làm của Lý Bạch được lưu truyền rộng rãi trong vùng, và hậu thế ca ngợi ông đã làm rạng rỡ tổ tiên và mang lại lợi ích cho các thế hệ tương lai.

Usage

用于赞扬某人功业伟大,造福后代。

yòng yú zàn yáng mǒu rén gōng yè wěidà, zàofú hòudài

Được dùng để ca ngợi những thành tựu to lớn của một người và sự đóng góp của họ cho các thế hệ tương lai.

Examples

  • 他为国家做出了巨大贡献,真正做到了光前裕后。

    tā wèi guójiā zuò chū le jùdà gòngxiàn, zhēnzhèng zuò dàole guāng qián yù hòu

    Ông ấy đã đóng góp rất lớn cho đất nước và thực sự đã làm rạng rỡ tổ tiên và mang lại lợi ích cho các thế hệ tương lai.

  • 他的成就光前裕后,值得后人敬仰。

    tā de chéngjiù guāng qián yù hòu, zhídé hòurén jìngyǎng

    Thành tựu của ông ấy đã làm rạng rỡ tổ tiên và mang lại lợi ích cho các thế hệ tương lai, và xứng đáng được các thế hệ tương lai ngưỡng mộ