反唇相讥 đáp trả bằng lời mỉa mai
Explanation
受到指责不服气,反过来讥讽对方。
Đáp trả lại lời chỉ trích của người khác bằng cách mỉa mai họ.
Origin Story
话说唐朝时期,有一个非常聪明的秀才,名叫李白。一次,他去参加科举考试,主考官是一位非常严厉的官员,出了许多刁钻古怪的题目,李白虽然才华横溢,但由于题目太过刁钻,他一时难以答复。主考官见李白迟迟未能作答,便出言讽刺道:"年轻人,你自诩才华横溢,怎么连这么简单的题目都答不上来?"李白听后,并没有沮丧,反而巧妙地反唇相讥,他说:"大人,您出题如此刁钻古怪,难道是想考我的记忆力,而不是我的才华吗?"
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một vị học giả rất thông minh tên là Lý Bạch. Có lần, ông đi dự kỳ thi tuyển chọn quan lại. Viên chủ khảo là một viên quan rất nghiêm khắc, ra rất nhiều câu hỏi hóc búa và kỳ quặc. Dù Lý Bạch rất tài giỏi, nhưng vì đề quá khó nên ông không thể trả lời ngay được. Khi viên chủ khảo thấy Lý Bạch mãi không trả lời, ông ta liền mỉa mai: "Chàng trai trẻ, chàng tự nhận mình tài giỏi, vậy mà lại không trả lời nổi những câu hỏi đơn giản như thế này sao?" Lý Bạch không nản chí, mà khéo léo đáp lại: "Thưa ngài, ngài ra những câu hỏi khó và kỳ quặc như vậy, lẽ nào là để thử trí nhớ của thần chứ không phải tài năng của thần sao?"
Usage
用于形容一个人受到指责后,不服气,反过来讥讽对方。
Được dùng để miêu tả trường hợp ai đó bị chỉ trích nhưng thay vì nhận lỗi, họ đáp trả bằng lời mỉa mai.
Examples
-
面对批评,他非但不认错,反而反唇相讥。
miàn duì pīpíng, tā fēi dàn bù rèn cuò, fǎn'ér fǎn chún xiāng jī
Thay vì nhận lỗi, anh ta đã đáp trả lại lời chỉ trích bằng lời mỉa mai.
-
小明考试不及格,反唇相讥老师出的题太难。
xiǎo míng kǎoshì bù jí gé, fǎn chún xiāng jī lǎoshī chū de tí tài nán
Xiaoming thi trượt và mỉa mai rằng đề của giáo viên quá khó.