地主之谊 dì zhǔ zhī yì lòng hiếu khách của chủ nhà

Explanation

指当地主人对远方来客的热情款待和周到安排。体现了中华民族热情好客的传统美德。

Chỉ sự tiếp đón nồng hậu và chu đáo của chủ nhà địa phương đối với khách đến từ xa. Điều này phản ánh những phẩm chất truyền thống về lòng hiếu khách trong văn hóa Trung Quốc.

Origin Story

话说唐朝贞观年间,一位名叫李白的诗人从四川来到长安,去拜访一位老朋友。朋友不在家,但他的妻子热情地招待了李白,不仅提供了丰盛的饭菜,还拿出珍藏的好酒,与李白畅谈诗歌和人生。李白深受感动,写下了著名的《将进酒》。这便是地主之谊的最好体现。

huà shuō táng cháo zhēnguān niánjiān, yī wèi míng jiào lǐ bái de shīrén cóng sichuān lái dào cháng'ān, qù bàifǎng yī wèi lǎo péngyǒu. péngyǒu bù zài jiā, dàn tā de qīzi rèqíng de zhāodài le lǐ bái, bù jǐn tígōng le fēngshèng de fàncài, hái ná chū zhēncáng de hǎojiǔ, yǔ lǐ bái chàngtán shīgē hé rénshēng. lǐ bái shēn shòu gǎndòng, xiě xià le zhùmíng de jiāng jìnjiǔ. zhè biàn shì dì zhǔ zhī yì de zuì hǎo tǐxiàn.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, đời Trinh Quán, một thi nhân tên là Lý Bạch đã đi từ Tứ Xuyên đến Trường An để thăm một người bạn cũ. Bạn của ông không có nhà, nhưng vợ ông đã tiếp đón Lý Bạch rất nồng nhiệt. Bà không chỉ chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn mà còn mang ra rượu ngon trong hầm rượu của mình, và họ đã có một cuộc trò chuyện sôi nổi về thơ ca và cuộc sống. Lý Bạch rất xúc động và đã viết bài thơ nổi tiếng “将进酒”. Đây là một ví dụ hoàn hảo về lòng hiếu khách của chủ nhà.

Usage

用于赞扬或感谢当地人对远道而来的客人的热情款待。

yòng yú zànyáng huò gǎnxiè dāngdì rén duì yuǎndào ér lái de kèrén de rèqíng kuǎndài.

Được dùng để ca ngợi hoặc cảm ơn người dân địa phương về lòng hiếu khách của họ đối với những vị khách đến từ xa.

Examples

  • 远方来的客人受到了地主之谊的款待。

    yuanfang lai de keren shoudào le dizhu zhiyi de kuǎndài.

    Những vị khách đến từ xa đã được tiếp đón nồng hậu bởi người dân địa phương.

  • 这次会议,承蒙贵方地主之谊,安排周到,十分感谢!

    zhe cì huìyì, chéngméng guìfāng dizhu zhiyi, ānpái zhōudào, shífēn gǎnxiè!

    Đối với hội nghị này, chúng tôi rất biết ơn về lòng hiếu khách của quý vị, sự sắp xếp của quý vị rất tốt!