壮志未酬 zhuàng zhì wèi chóu Hoài bão dang dở

Explanation

壮志未酬,指的是雄心壮志没有实现。通常用来形容有抱负的人,因为种种原因未能实现自己的理想,抱憾终生。也常用于悼念那些为理想而奋斗却英年早逝的人。

Hoài bão dang dở nghĩa là những tham vọng lớn chưa được thực hiện. Nó thường được dùng để miêu tả những người đầy tham vọng, vì nhiều lý do khác nhau, đã không thể hiện thực hóa lý tưởng của họ và kết thúc cuộc đời với sự hối tiếc. Nó cũng thường được dùng để tưởng nhớ những người đã đấu tranh cho lý tưởng của họ nhưng đã qua đời khi còn trẻ.

Origin Story

话说唐朝诗人李白,胸怀大志,渴望建功立业,报效国家。他年轻时漫游各地,拜访名师,学习剑术和诗词,希望通过自己的才能为国家做出贡献。然而,他屡遭排挤,仕途坎坷,始终未能实现自己的抱负。他曾写下“安能摧眉折腰事权贵,使我不得开心颜”的诗句,表达了他不向权贵低头,坚持自己理想的决心。虽然壮志未酬,但他依然坚持自己的理想,留下许多千古传诵的诗篇,成为一代诗仙。

shuōhuà tángcháo shīrén lǐbái,xiōnghuái dàzhì,kěwàng jiàn gōng lìyè, bàoxiào guójiā. tā niánqīng shí màn yóu gèdì, bài fǎng míng shī,xuéxí jiànshù hé shīcí, xīwàng tōngguò zìjǐ de cáinéng wèi guójiā zuò chū gòngxiàn.rán'ér, tā lǚ zāo páijǐ, shìtú kǎnkě,shǐzhōng wèi néng shíxiàn zìjǐ de bàofù. tā céng xiě xià “ān néng cuī méi zhé yāo shì quán guì,shǐ wǒ bùdé kāixīn yán” de shī jù,biǎodá le tā bù xiàng quán guì diāotóu,jiānchí zìjǐ lǐxiǎng de juéxīn. suīrán zhuàngzhì wèichóu, dàn tā yīrán jiānchí zìjǐ de lǐxiǎng,liú xià xǔduō qiānguǐ chuánsòng de shīpiān,chéngwéi yīdài shīxiān.

Người ta kể rằng Lý Bạch, một nhà thơ thời Đường, ấp ủ những tham vọng lớn lao và khao khát lập công danh, phụng sự đất nước. Thuở trẻ, ông rong ruổi khắp nơi, tìm đến những bậc thầy nổi tiếng, học kiếm thuật và thơ ca, hy vọng đóng góp tài năng cho đất nước. Thế nhưng, ông liên tục bị gạt bỏ, con đường công danh chông gai, mãi không thể thực hiện được hoài bão. Ông từng viết bài thơ “Làm sao ta có thể cau mày cúi đầu trước quyền thế, để rồi ta không thể vui vẻ?”, thể hiện quyết tâm không khuất phục trước cường quyền, kiên định với lý tưởng của mình. Dù hoài bão dang dở, ông vẫn giữ vững lý tưởng, để lại nhiều bài thơ lưu truyền muôn đời, trở thành một thi tiên.

Usage

该成语通常用作谓语、定语或宾语,用于表达一种遗憾或惋惜的心情,也常用于赞扬那些为理想奋斗的人。

gai chengyu tōngcháng yòngzuò wèiyǔ,dìngyǔ huò bīnyǔ,yòngyú biǎodá yī zhǒng yíhàn huò wǎnxī de xīnqíng,yě cháng yòngyú zànyǎng nàxiē wèi lǐxiǎng fèndòu de rén

Thành ngữ này thường được dùng làm vị ngữ, định ngữ hoặc bổ ngữ để diễn tả cảm xúc tiếc nuối hoặc thương cảm, đồng thời cũng thường được dùng để ca ngợi những người đấu tranh vì lý tưởng của mình.

Examples

  • 他一生都在为实现理想而奋斗,可惜壮志未酬身先死。

    ta yisheng douzai wei shixian lixiang er fendou,kesha zhuàngzhì wèichóu shēnxiānsǐ

    Ông ấy đã dành cả đời mình để đấu tranh cho lý tưởng, nhưng thật không may đã qua đời trước khi thực hiện được tham vọng của mình.

  • 革命尚未成功,同志仍需努力,壮志未酬,死而后已

    géming shàngwèi chénggōng,tóngzhì réngxū nǔlì,zhuàngzhì wèichóu,sǐ'érhòuyǐ

    Cách mạng vẫn chưa thành công, các đồng chí vẫn cần phải nỗ lực, họ chỉ có thể thực hiện được hoài bão của mình sau khi chết