天女散花 tiān nǚ sàn huā Thiên nữ tán hoa

Explanation

天女散花,原指佛教故事中天女散花以试菩萨和声闻弟子的道行,后多形容抛洒东西或大雪纷飞的样子。

Thiên nữ tán hoa, ban đầu đề cập đến câu chuyện Phật giáo trong đó các thiên nữ rắc hoa để thử nghiệm hạnh kiểm của Bồ tát và A la hán. Sau này, thường được dùng để miêu tả việc rải rác đồ vật hoặc tuyết rơi dày.

Origin Story

传说在很久以前,天国里住着一位美丽的仙女,她心地善良,乐于助人。有一天,她听说人间有一位得道高僧正在说法,于是她便来到人间,想用自己的方式来表达对高僧的敬意。她从天空中缓缓降落,衣袂飘飘,宛如一朵盛开的莲花。她从衣袖中取出许多五彩缤纷的花朵,轻轻一挥,花瓣便纷纷扬扬地飘落下来,如同漫天飞雪,美不胜收。这些花瓣落到人们的身上,带来吉祥和好运,也为人间增添了一份祥和的气氛。

chuán shuō zài hěn jiǔ yǐ qián, tiān guó lǐ zhù zhe yī wèi měi lì de xiān nǚ, tā xīn dì shàn liáng, lè yú zhù rén. yǒu yī tiān, tā tīng shuō rén jiān yǒu yī wèi dé dào gāo sēng zhèng zài shuō fǎ, yú shì tā biàn lái dào rén jiān, xiǎng yòng zì jǐ de fāng shì lái biǎo dá duì gāo sēng de jìng yì. tā cóng tiān kōng zhōng huǎn huǎn jiàng luò, yī mèi piāo piāo, wǎn rú yī duǒ shèng kāi de lián huā. tā cóng yī xiù zhōng qǔ chū xǔ duō wǔ cǎi bīn fēn de huā duǒ, qīng qīng yī huī, huā bàn biàn fēn fēn yáng yáng dì piāo luò xià lái, rú tóng màn tiān fēi xuě, měi bù shèng shōu. zhè xiē huā bàn luò dào rén men de shēn shàng, dài lái jí xiáng hé hǎo yùn, yě wèi rén jiān zēng tiān le yī fèn xiáng hé de qì fēn.

Truyền thuyết kể rằng từ rất lâu về trước, trên thiên đình sống một tiên nữ xinh đẹp, tốt bụng và hay giúp người. Một hôm, nàng nghe nói rằng một vị hòa thượng rất được kính trọng đang thuyết pháp ở nhân gian, nên nàng xuống nhân gian, mong muốn bày tỏ lòng thành kính của mình đối với vị hòa thượng ấy theo cách riêng của nàng. Nàng từ từ hạ xuống từ trời, áo quần bay phấp phới, như một đóa sen đang nở rộ. Nàng lấy ra từ tay áo nhiều đóa hoa đủ màu sắc, và chỉ với một động tác nhẹ nhàng, những cánh hoa bay rải rác xuống như một trận mưa tuyết, đẹp tuyệt vời. Những cánh hoa này rơi xuống người dân, mang lại may mắn và hạnh phúc, và thêm vào không khí an lành cho nhân gian.

Usage

天女散花常用来形容抛洒东西或大雪纷飞的景象,也比喻大规模地推广或传播某种事物。

tiān nǚ sàn huā cháng yòng lái xíng róng pāo sǎ dōng xi hù dà xuě fēn fēi de jǐng xiàng, yě bǐ yù dà guī mó de tuī guǎng huò chuán bō mǒu zhǒng shì wù

Thiên nữ tán hoa thường được dùng để miêu tả cảnh tượng rải rác đồ vật hoặc tuyết rơi dày, nhưng cũng để minh họa cho việc quảng bá hoặc phổ biến một thứ gì đó trên diện rộng.

Examples

  • 天女散花,朵朵飘落。

    tiān nǚ sàn huā, duǒ duǒ piāo luò

    Thiên nữ rắc hoa, từng cánh hoa rơi xuống.

  • 漫天飞雪,如天女散花一般。

    màn tiān fēi xuě, rú tiān nǚ sàn huā yī bān

    Tuyết bay múa, như thiên nữ rắc hoa