好好先生 hǎo hǎo xiān shēng Chàng Trai Tốt

Explanation

指与人和气,没有主见,凡事都顺着别人的人。

Chỉ người luôn tử tế và dễ dãi, nhưng đồng thời có ít ý kiến độc lập và thích nghi với người khác.

Origin Story

东汉末年,群雄逐鹿,天下大乱。刘备在徐州失利后,辗转来到荆州,投奔刘表。刘备雄心勃勃,渴望招揽贤才,壮大实力,以图恢复汉室。他听说襄阳卧龙岗隐居着一位名士——司马徽,此人以识人无数,并且为人谦和,从不说人坏话而闻名,人称"好好先生"。刘备便前往拜访。司马徽果然名不虚传,待人接物温文尔雅,对刘备提出的问题,他总是含糊其辞,既不夸奖也不贬低,只是说些场面话,让人捉摸不透。刘备也不气馁,反复与司马徽交谈,最终打动了司马徽。司马徽见刘备诚心求贤,并且对汉室忠心耿耿,最终决定推荐诸葛亮和庞统辅佐刘备。诸葛亮和庞统后来都成为刘备的重要谋士,为刘备的创业和发展立下了汗马功劳。

dōnghàn mònián, qúnxióng zhúlù, tiānxià dàluàn. liúbèi zài xūzhōu shīlì hòu, zhǎn zhuǎn lái dào jīngzhōu, tóubèng liú biǎo. liúbèi xióngxīnbóbó, kěwàng zhāolǎn xiáncái, zhuàngdà shí lì, yǐ tú huīfù hàn shì. tā tīngshuō xiāngyáng wólónggǎng yǐnjūzhe yī wèi míngshì——sīmǎ huī, cǐrén yǐ shí rén wúshù, bìngqiě wéirén qiānhé, cóng bù shuō rén huàihua ér wénmíng, rén chēng "hǎohǎo xiānshēng". liúbèi biàn qiánwǎng bài fǎng. sīmǎ huī guǒrán míng bù xūchuán, dài rén jiēwù wēnwén'ěryǎ, duì liúbèi tíchū de wèntí, tā zǒngshì hánghu qí cí, jì bù kuājiǎng yě bù biǎndī, zhǐshì shuō xiē chǎngmiàn huà, ràng rén zhuōmō bù tòu. liúbèi yě bù qǐněi, fǎnfù yǔ sīmǎ huī jiāotán, zuìzhōng dǎdòng le sīmǎ huī. sīmǎ huī jiàn liúbèi chéngxīn qiú xián, bìngqiě duì hàn shì zhōngxīn gěnggěng, zuìzhōng juédìng tuījiàn zhūgě liàng hé páng tǒng fǔzuǒ liúbèi. zhūgě liàng hé páng tǒng hòulái dōu chéngwéi liúbèi de zhòngyào móushì, wèi liúbèi de chuàngyè hé fāzhǎn lìxià le hànmǎ gōngláo.

Vào cuối thời nhà Hán Đông, khi các thế lực quân phiệt tranh giành quyền lực và đất nước rơi vào hỗn loạn, sau khi thất bại ở Từ Châu, Lưu Bị đến Kinh Châu và tìm nơi nương náu dưới quyền Lưu Biểu. Lưu Bị đầy tham vọng và khao khát chiêu mộ nhân tài để củng cố lực lượng và khôi phục nhà Hán. Ông nghe nói Tư Mã Huy, một học giả nổi tiếng, ẩn cư ở Võ Long Cương, Tương Dương, và được biết đến với khả năng nhìn người và tác phong ôn hòa, chưa bao giờ nói xấu người khác; ông được gọi là "người tốt bụng". Lưu Bị đến thăm ông ta. Tư Mã Huy quả nhiên không phụ lòng mong đợi, tiếp đón khách bằng sự lịch thiệp và nhã nhặn. Đối với những câu hỏi của Lưu Bị, ông luôn trả lời một cách mơ hồ, không khen cũng không chê, mà chỉ nói những lời xã giao khó hiểu. Lưu Bị không nản chí và liên tục trò chuyện với Tư Mã Huy, cuối cùng đã thuyết phục được ông. Thấy được sự chân thành của Lưu Bị trong việc tìm kiếm nhân tài và lòng trung thành của ông đối với nhà Hán, Tư Mã Huy cuối cùng đã quyết định tiến cử Chu Du và Bàng Thống trợ giúp Lưu Bị. Chu Du và Bàng Thống sau này trở thành các cố vấn quan trọng của Lưu Bị, đóng góp rất lớn cho sự nghiệp và sự phát triển của ông.

Usage

用于形容性格温和,容易相处,但缺乏主见,没有自己想法的人。

yòng yú xíngróng xìnggé wēnhé, róngyì xiāngchǔ, dàn quēfá zhǔjiàn, méiyǒu zìjǐ xiǎngfǎ de rén

Được dùng để miêu tả người có tính tình ôn hòa, dễ gần gũi, nhưng lại thiếu tư duy độc lập và ý kiến riêng.

Examples

  • 他为人处世过于圆滑,简直就是个好好先生。

    tā wéirén chǔshì guòyú yuánhuá, jiǎnzhí jiùshì gè hǎohǎo xiānshēng

    Anh ta quá khéo léo trong việc đối nhân xử thế, đúng là một người hay nói "vâng" .

  • 他总是唯唯诺诺,像个好好先生一样,从不表达自己的意见。

    tā zǒngshì wéiwéinuónuò, xiàng gè hǎohǎo xiānshēng yīyàng, cóng bù biǎodá zìjǐ de yìjiàn

    Anh ta luôn luôn do dự, cứ như một người hay nói "vâng", không bao giờ đưa ra ý kiến của mình