小偷小摸 xiǎo tōu xiǎo mō ăn cắp vặt

Explanation

指偷窃少量不值钱的东西。

Chỉ việc ăn cắp những thứ nhỏ nhặt, không đáng giá.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位名叫小明的年轻人。他家境贫寒,父母年迈体弱,只能靠种田为生,收入微薄。为了补贴家用,小明常常会做一些小偷小摸的事情,比如偷摘邻居家的果子,或者偷偷拿走地里成熟的蔬菜。起初,他只是拿一些不值钱的东西,后来胆子越来越大,甚至开始偷窃一些贵重物品。村里的人都知道小明家境贫寒,对他的行为多有包容,甚至还会偷偷给他送些食物。但是,小明的偷窃行为并没有因为村民的善良而停止,反而变本加厉。终于有一天,小明偷窃的行为被村长发现,并被送到了官府。在官府的严厉审问下,小明痛改前非,发誓以后再也不做小偷小摸的事情。他开始努力工作,用自己的双手创造财富。经过几年的努力,小明的生活逐渐好转,也赢得了村民的尊重。从此以后,小明再也没有做过任何违法乱纪的事情,他用自己的勤劳和善良,过上了幸福的生活。

cóng qián, zài yīgè xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào xiǎo míng de nián qīng rén. tā jiā jìng pín hán, fùmǔ niánmài tǐ ruò, zhǐ néng kào zhòng tián wéi shēng, shōurù wēi bó. wèi le bǔtiē jiāyòng, xiǎo míng chángcháng huì zuò yīxiē xiǎo tōu xiǎo mō de shìqíng, bǐrú tōu zhāi línjū jiā de guǒzi, huòzhě tōutōu ná zǒu dì lǐ chéngshú de shūcài. qǐ chū, tā zhǐshì ná yīxiē bù zhí qián de dōngxi, hòulái dǎnzi yuè lái yuè dà, shènzhì kāishǐ tōuqiè yīxiē guìzhòng wùpǐn. cūn lǐ de rén dōu zhīdào xiǎo míng jiā jìng pín hán, duì tā de xíngwéi duō yǒu bāoróng, shènzhì huì tōutōu gěi tā sòng xiē shíwù. dànshì, xiǎo míng de tōuqiè xíngwéi bìng méiyǒu yīnwèi cūnmín de shànliáng ér tíngzhǐ, fǎn'ér biànběn jiālì. zhōngyú yǒuyītiān, xiǎo míng tōuqiè de xíngwéi bèi cūnzǎng fāxiàn, bìng bèi sòng dàole guānfǔ. zài guānfǔ de yánlì shěn wèn xià, xiǎo míng tònggǎi qiánfēi, fāshì yǐhòu zài yě bù zuò xiǎo tōu xiǎo mō de shìqíng. tā kāishǐ nǔlì gōngzuò, yòng zìjǐ de shǒu chuàngzào cáifù. jīngguò jǐ nián de nǔlì, xiǎo míng de shēnghuó zhújiàn hǎozhuǎn, yě yíngdé le cūnmín de zūnjìng. cóngcǐ yǐhòu, xiǎo míng zài yě méiyǒu zuòguò rènhé wéifǎ luànjì de shìqíng, tā yòng zìjǐ de qínláo hé shànliáng, guò shàng le xìngfú de shēnghuó.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một chàng trai trẻ tên là Tiêu Minh. Gia đình anh nghèo, cha mẹ già yếu, chỉ sống bằng nghề nông. Để tăng thu nhập cho gia đình, Tiêu Minh thường xuyên ăn cắp vặt, chẳng hạn như trộm trái cây từ nhà hàng xóm hoặc lén lút lấy rau đã chín từ ruộng. Lúc đầu, anh chỉ lấy những thứ không đáng giá, nhưng sau đó anh ta ngày càng táo bạo hơn, thậm chí bắt đầu ăn cắp những đồ vật quý giá. Dân làng biết gia đình Tiêu Minh nghèo, và họ khá khoan dung với hành vi của anh ta, thậm chí còn lén lút cho anh ta thức ăn. Tuy nhiên, việc ăn cắp của Tiêu Minh không dừng lại vì lòng tốt của dân làng, mà còn trở nên tồi tệ hơn. Cuối cùng, một ngày nọ, việc ăn cắp của Tiêu Minh bị trưởng làng phát hiện, và anh ta bị đưa đến sở cảnh sát. Dưới sự thẩm vấn nghiêm khắc của sở cảnh sát, Tiêu Minh ăn năn hối cải, và thề rằng sẽ không bao giờ ăn cắp vặt nữa. Anh ta bắt đầu làm việc chăm chỉ, tạo ra của cải bằng chính đôi tay của mình. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuộc sống của Tiêu Minh dần dần được cải thiện, và anh ta cũng giành được sự tôn trọng của dân làng. Từ đó trở đi, Tiêu Minh không bao giờ làm bất cứ điều gì bất hợp pháp hay trái với kỷ luật nữa, và anh ta đã sống một cuộc sống hạnh phúc nhờ sự cần cù và lòng tốt của mình.

Usage

多用于贬义,指偷偷摸摸地做坏事。

duō yòng yú biǎnyì, zhǐ tōutōu mōmō de zuò huài shì

Hầu hết được sử dụng trong nghĩa miệt thị, ám chỉ việc làm điều xấu xa một cách lén lút.

Examples

  • 他经常小偷小摸,结果被抓了。

    tā jīngcháng xiǎo tōu xiǎo mō, jiéguǒ bèi zhuā le

    Anh ta thường xuyên ăn cắp vặt, và cuối cùng bị bắt.

  • 不要小偷小摸,要脚踏实地工作。

    bú yào xiǎo tōu xiǎo mō, yào jiǎotàshídì gōngzuò

    Đừng ăn cắp vặt, hãy làm việc chăm chỉ.