御驾亲征 Thân chinh
Explanation
指皇帝或君主亲自率领军队出征。体现了君主的决心和对战争的重视。
Chỉ việc hoàng đế hoặc quân chủ tự mình dẫn đầu quân đội đi chinh chiến. Thể hiện quyết tâm của người đứng đầu và tầm quan trọng của cuộc chiến.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉皇帝刘备为报关羽被杀之仇,决心御驾亲征东吴。他亲率大军,浩浩荡荡地杀向东吴。然而,东吴大将陆逊巧妙地利用火攻战术,蜀军损失惨重,刘备也因兵败而郁郁而终。此次御驾亲征,不仅没能报仇雪恨,反而给蜀汉带来了巨大的损失,成为三国历史上一场著名的惨败战役。这个故事告诉我们,即使是皇帝亲自出征,也要认真评估形势,审慎决策,不可盲目轻敌,否则可能会招致更大的失败。
Thời Tam Quốc, vua Lưu Bị nhà Thục Hán quyết định thân chinh đánh Đông Ngô để báo thù cho Quan Vũ. Ông dẫn đại quân tiến đánh Đông Ngô. Thế nhưng, Lục Tốn, một vị tướng tài ba của Đông Ngô, đã dùng mưu kế hỏa công, khiến quân Thục tổn thất nặng nề, Lưu Bị cũng vì thất trận mà uất ức mà mất. Cuộc thân chinh này không những không báo được thù mà còn gây thiệt hại lớn cho Thục Hán, trở thành một trận đại bại nổi tiếng trong lịch sử Tam Quốc. Câu chuyện này cho ta thấy rằng, dù là hoàng đế thân chinh thì cũng phải đánh giá tình hình, quyết định thận trọng, không được chủ quan khinh địch, nếu không sẽ dẫn đến thất bại lớn hơn.
Usage
用于描写皇帝亲自带兵打仗的情况,也用于比喻领导亲临第一线解决问题。
Được dùng để miêu tả trường hợp hoàng đế tự mình cầm quân ra trận, cũng được dùng để ví von cho các nhà lãnh đạo trực tiếp có mặt ở tuyến đầu để giải quyết vấn đề.
Examples
-
蜀汉皇帝刘备御驾亲征东吴,最终兵败夷陵。
Shǔ Hàn huángdì Liú Bèi yùjià qīnzhēng Dōng Wú, zuìzhōng bīngbài Yílíng.
Vua Hán Thuộc thân chinh đánh Đông Ngô, cuối cùng bị thua trận ở Yiling.
-
为了收复失地,皇帝决定御驾亲征。
Wèile shōufù shīdì, huángdì juédìng yùjià qīnzhēng.
Để thu phục lại vùng đất đã mất, Hoàng đế quyết định thân chinh.