恭敬不如从命 Kính trọng không bằng vâng lời
Explanation
指客套话。多用在对方对自己客气,虽不敢当,但不好违命。
Đây là một cụm từ lịch sự. Thường được sử dụng khi phía bên kia lịch sự với bạn, mặc dù bạn không xứng đáng, nhưng không nên cãi lời.
Origin Story
话说唐朝时期,有一个饱读诗书的秀才,名叫李元吉。一日,他进京赶考,路过一个偏僻的小村庄。天色已晚,李元吉便敲开了一户农家的大门,想借宿一晚。农家夫妇十分热情好客,不仅为他准备了丰盛的晚餐,还让出了自己温暖的床铺。李元吉十分感激,连声说道:“恭敬不如从命,感谢老夫妇的盛情款待!” 第二天清晨,李元吉告别了农家夫妇,继续赶路,他心里暗暗下定决心,以后一定要好好学习,为国家做贡献,以报答农家夫妇的恩情。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một vị học giả tên là Lý Nguyên Cơ. Một hôm, ông lên kinh đô dự thi và đi ngang qua một ngôi làng hẻo lánh. Trời đã tối, Lý Nguyên Cơ gõ cửa nhà một nông dân và xin được tá túc qua đêm. Vợ chồng nông dân rất hiếu khách, không chỉ chuẩn bị cho ông một bữa ăn thịnh soạn mà còn nhường cho ông chiếc giường ấm áp của họ. Lý Nguyên Cơ rất biết ơn và liên tục nói: “Kính trọng không bằng vâng lời, cám ơn lòng hiếu khách của hai người!”. Sáng hôm sau, Lý Nguyên Cơ cáo biệt vợ chồng nông dân và tiếp tục hành trình. Ông âm thầm quyết tâm sẽ học hành chăm chỉ trong tương lai, cống hiến cho đất nước và báo đáp ân tình của vợ chồng nông dân.
Usage
常用作客套话,表示接受对方的邀请或请求。
Thường được dùng như một cụm từ lịch sự để chấp nhận lời mời hoặc yêu cầu của ai đó.
Examples
-
老人家盛情邀请,恭敬不如从命吧!
lǎorénjiā shèngqíng yāoqǐng, gōngjìng bùrú cóngmìng ba!
Lời mời nồng nhiệt của người già, vì vậy tôi đã vâng lời.
-
既然领导都这么说了,恭敬不如从命
jìrán lǐngdǎo dōu zhème shuō le, gōngjìng bùrú cóngmìng
Vì sếp đã nói như vậy, tôi chỉ việc nghe theo