惊慌失色 hoảng sợ và tái nhợt
Explanation
形容非常害怕,脸色都变了。
Miêu tả ai đó sợ hãi đến mức mặt mũi biến sắc.
Origin Story
话说唐朝时期,有一个名叫李白的诗人,他年轻时非常喜欢游历名山大川。一次,他来到一座深山里,迷路了。天色已晚,山风呼啸,树影婆娑,李白感到害怕,但又强迫自己保持镇静,继续寻找出路。走了许久,他发现前面有一座破旧的庙宇。他来到庙前,敲门。过了好一会儿,门开了,出来一个老婆婆。老婆婆看见李白,惊慌失色,脸色苍白,差点晕倒在地。李白连忙上前扶住老婆婆,关切地询问她怎么了。老婆婆颤颤巍巍地说:"我老了,从来没见过这么俊秀的年轻人。"李白听后,不禁哈哈大笑。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, hồi trẻ rất thích đi du ngoạn những danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Có lần, ông đến một vùng núi sâu và bị lạc đường. Trời đã xế chiều, gió núi gào thét, bóng cây lay động, Lý Bạch cảm thấy sợ hãi, nhưng ông cố gắng giữ bình tĩnh và tiếp tục tìm đường ra. Đi mãi, ông phát hiện phía trước có một ngôi chùa cũ nát. Ông đến trước chùa và gõ cửa. Một lúc lâu sau, cửa mở ra, một bà lão bước ra. Khi bà lão nhìn thấy Lý Bạch, bà ta sợ hãi đến tái mặt, suýt nữa thì ngất xỉu. Lý Bạch vội vàng bước tới đỡ bà lão và ân cần hỏi thăm xem có chuyện gì. Bà lão run rẩy nói: "Tôi đã già rồi, chưa bao giờ thấy chàng trai nào đẹp trai như thế."
Usage
用于形容人极度害怕的样子。
Được dùng để miêu tả người đang vô cùng sợ hãi.
Examples
-
听到这个噩耗,他惊慌失色,不知所措。
tīng dào zhège è hào, tā jīng huāng shī sè, bù zhī suǒ cuò
Nghe được tin dữ này, anh ta hoảng sợ và không biết phải làm gì.
-
面对突如其来的危险,她惊慌失色,脸色苍白。
miàn duì tú rú qí lái de wēi xiǎn, tā jīng huāng shī sè, liǎn sè cāng bái
Đối mặt với nguy hiểm bất ngờ, cô ấy hoảng sợ và tái nhợt mặt mày.