抽薪止沸 Chōu Xīn Zhǐ Fèi Lấy củi ra để ngừng sôi

Explanation

抽掉锅底下的柴火,使锅里的水不再沸腾。比喻从根本上解决问题。

Lấy củi ra khỏi đáy nồi để nước trong nồi không còn sôi nữa. Một phép ẩn dụ để giải quyết vấn đề từ gốc rễ.

Origin Story

话说很久以前,在一个偏僻的小村庄里,住着一位老农。他家境贫寒,靠着几亩薄田维持生计。一日,老农家中突发大火,熊熊烈焰瞬间吞噬了茅草屋顶。老农见状,慌忙奔向水井,打来一桶桶井水,试图浇灭火势。然而,火势越发凶猛,眼看就要将整个房屋烧毁。这时,一位路过的智者见状,连忙阻止老农继续浇水,并说道:"老人家,你这样浇水,只是治标不治本,徒劳无功啊!"老农疑惑地问道:"那该如何是好?"智者指了指还在燃烧的柴火堆,说:"抽掉柴火,火自然就灭了!"老农这才恍然大悟,立刻将燃烧的柴火从火堆中抽出,火势果然迅速减弱,最终被扑灭。老农感激不尽,向智者表达了谢意,并从这件事中明白了治标不如治本的道理。从此以后,老农在生活中,遇到任何难题,都先从根本上寻找解决办法,避免再犯类似的错误。

huà shuō hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānpì de xiǎocūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi lǎonóng. tā jiā jìng pín hán, kào zhe jǐ mǔ bó tián wéichí shēngjì. yī rì, lǎonóng jiā zhōng tū fā dà huǒ, xióngxióng lièyàn shùnjiān tunshi le máocǎo wū dǐng. lǎonóng jiàn zhèng, huāngmáng bēn xiàng shuǐ jǐng, dǎ lái yī tǒng tǒng jǐng shuǐ, shìtú jiāomiè huǒshì. rán'ér, huǒshì yuèfā xiōngměng, yǎnkàn jiù yào jiāng zhěngge fángwū shāo huǐ. zhè shí, yī wèi lùguò de zhì zhě jiàn zhèng, liánmáng zǔzhǐ lǎonóng jìxù jiāo shuǐ, bìng shuōdào: 'lǎorén jiā, nǐ zhèyàng jiāo shuǐ, zhǐshì zhìbiāo bù zhìběn, túláo wúgōng a!' lǎonóng yíhuò de wènwèn: 'nà gāi hé rú shì hǎo?' zhì zhě zhǐ le zhǐ hái zài rán shāo de chái huǒ duī, shuō: 'chōu diào chái huǒ, huǒ zìrán jiù miè le!' lǎonóng cái cǐ huǎngrán dàwù, lìkè jiāng rán shāo de chái huǒ cóng huǒ duī zhōng chōu chū, huǒshì guǒrán shùsù jiǎn ruò, zuìzhōng bèi pūmiè. lǎonóng gǎnjī bù jìn, xiàng zhì zhě biǎodále xièyì, bìng cóng zhè jiàn shì zhōng míngbái le zhìbiāo bùrú zhìběn de dàolǐ. cóngcǐ yǐhòu, lǎonóng zài shēnghuó zhōng, yùdào rènhé nántí, dōu xiān cóng gēnběn shàng xúnzhǎo jiějué bànfǎ, bìmiǎn zài fàn lèisì de cuòwù.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng hẻo lánh, có một người nông dân nghèo khổ. Cuộc sống của ông ta rất khó khăn, và ông ta sống dựa vào một vài mảnh đất nhỏ. Một ngày nọ, một đám cháy lớn đã bùng phát trong nhà ông ta, và ngọn lửa dữ dội đã nhanh chóng thiêu rụi mái nhà tranh của ông ta. Thấy vậy, người nông dân vội vã chạy đến giếng và múc từng xô nước để cố gắng dập tắt ngọn lửa. Nhưng ngọn lửa càng lúc càng mạnh hơn, và có vẻ như toàn bộ ngôi nhà sắp bị thiêu rụi. Vào lúc đó, một nhà hiền triết tình cờ đi ngang qua đã chứng kiến ​​sự việc và ngay lập tức ngăn chặn người nông dân không cho tiếp tục đổ nước, nói rằng: “Ông già ơi, nếu ông cứ tiếp tục đổ nước như thế này, ông chỉ đang chữa trị các triệu chứng chứ không phải nguyên nhân, điều đó là vô ích!” Người nông dân bối rối hỏi: “Vậy thì tôi nên làm gì?” Nhà hiền triết chỉ vào đống củi vẫn đang cháy và nói: “Hãy lấy củi ra, và lửa tự nhiên sẽ tắt!” Người nông dân ngay lập tức hiểu ra và kéo những khúc củi đang cháy ra khỏi đống lửa. Ngọn lửa quả nhiên nhanh chóng yếu đi và cuối cùng đã bị dập tắt. Người nông dân vô cùng biết ơn và cảm ơn nhà hiền triết. Từ sự việc này, ông ta đã học được rằng giải quyết tận gốc vấn đề tốt hơn là chỉ chữa trị các triệu chứng. Từ ngày đó trở đi, người nông dân, khi gặp phải bất kỳ vấn đề gì trong cuộc sống, đều tìm cách giải quyết tận gốc vấn đề để tránh phạm phải những sai lầm tương tự.

Usage

比喻从根本上解决问题。

bǐyù cóng gēnběn shàng jiějué wèntí

Một phép ẩn dụ để giải quyết vấn đề từ gốc rễ.

Examples

  • 要解决问题,不能只治标不治本,要抽薪止沸。

    yào jiějué wèntí, bùnéng zhǐ zhìbiāo bù zhìběn, yào chōuxīn zhǐfèi

    Để giải quyết vấn đề, chúng ta không chỉ nên điều trị các triệu chứng mà còn phải giải quyết tận gốc; chúng ta phải lấy củi ra để ngừng sôi.

  • 这场争端,与其表面调解,不如从根本上抽薪止沸。

    zhè chǎng zhēngduān, yǔqí biǎomiàn tiáokiě, bùrú cóng gēnběn shàng chōuxīn zhǐfèi

    Trong cuộc tranh chấp này, thay vì hòa giải bề nổi, tốt hơn là nên loại bỏ tận gốc nguyên nhân, lấy củi ra và ngừng sôi.