文武兼备 Văn võ toàn tài
Explanation
既有文才,又有武略,形容人既有文化修养,又有军事才能。
Vừa có tài văn chương, vừa có tài quân sự, miêu tả người vừa có sự tu dưỡng văn hóa, vừa có năng lực quân sự.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮,幼年丧父,家境贫寒,但他聪颖好学,博览群书,熟读兵法,精通天文地理,文采斐然,深得当时名士的赞赏。后来,他隐居隆中,潜心研究,精研韬略,运筹帷幄,成为一代名相。赤壁之战中,诸葛亮草船借箭,妙计连环,火烧赤壁,大败曹军,体现了他杰出的军事才能。之后,他多次北伐,虽未完全成功,但其军事谋略,仍令人叹为观止。诸葛亮不仅是位杰出的军事家,还是位优秀的政治家,他在治理蜀汉的过程中,推行各种改革措施,使蜀汉国力日渐强盛。诸葛亮的成功,在于他文武兼备,文韬武略,才智过人。
Thời Tam Quốc, Gia Cát Lượng, thừa tướng nước Thục Hán, là một tấm gương tiêu biểu của người văn võ toàn tài. Thuở nhỏ, ông mất cha, lớn lên trong cảnh nghèo khó, nhưng ông cần mẫn học tập, thông thạo không chỉ văn chương, triết học mà còn cả binh pháp, mưu lược. Tài năng của ông được chứng minh qua nhiều lần. Trong trận Xích Bích, ông đóng vai trò quan trọng trong việc đánh bại quân Cao Cao, thể hiện sự mưu trí và tài thao lược sắc bén. Sự cai trị của ông đối với nước Thục cũng được đánh dấu bằng những chính sách và sự quản lý khôn ngoan.
Usage
用作谓语、定语;指既有文化修养,又有军事才能。
Dùng làm vị ngữ, định ngữ; chỉ sự kết hợp giữa sự tu dưỡng văn hoá và năng lực quân sự ở một người.
Examples
-
诸葛亮文武兼备,足智多谋。
zhūgé liàng wén wǔ jiān bèi, zú zhì duō móu
Lưu Bị văn võ song toàn, mưu trí hơn người.
-
他文武兼备,是一位难得的人才。
tā wén wǔ jiān bèi, shì yī wèi nán dé de rén cái
Văn võ toàn tài, người hiếm có