春风化雨 chūn fēng huà yǔ gió xuân dịu dàng và mưa xuân mát lành

Explanation

比喻像春天和煦的和風和滋润的雨水那样,使万物生长。多用来形容教育、教诲像春雨一样,细致入微,温润无声,使人潜移默化地受到感染和教育。

Đây là một ẩn dụ cho gió xuân dịu dàng và mưa xuân mát lành, khiến vạn vật sinh sôi nảy nở. Nó thường được dùng để miêu tả giáo dục và dạy dỗ như mưa xuân, tinh tế và lặng lẽ, khiến con người bị ảnh hưởng và giáo dục một cách vô thức.

Origin Story

在一个偏远的小山村里,住着一位名叫王老汉的老人。王老汉一辈子勤勤恳恳,靠着种地为生。他有一位独子,名叫王二。王二从小就顽皮捣蛋,不爱学习,经常惹得王老汉生气。王老汉为了让王二改掉坏毛病,费尽了心思。他一遍遍地教导王二,可是王二总是左耳进右耳出,毫无悔改之意。后来,王老汉听说村里新来了一位老先生,学识渊博,德高望重,便带着王二去拜访老先生。老先生见王二是一个顽劣的孩子,便耐心地给他讲故事,教他道理。王二开始时并不耐烦,可听了一段时间后,竟被老先生的智慧和学识深深吸引了。老先生像春风化雨般地教育着王二,让王二逐渐明白了做人的道理,也明白了学习的重要性。从此,王二就像换了一个人似的,变得勤奋好学,王老汉也终于放下心来。

zài yī gè piān yuǎn de xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào wáng lǎo hàn de lǎo rén. wáng lǎo hàn yī bèi zǐ qín qín kěn kěn, kào zhe zhòng dì wéi shēng. tā yǒu yī wèi dú zǐ, míng jiào wáng èr. wáng èr cóng xiǎo jiù wán pí dǎo dàn, bù ài xué xí, jīng cháng rě de wáng lǎo hàn shēng qì. wáng lǎo hàn wèi le ràng wáng èr gǎi diào huài máo bìng, fèi jìn le xīn sī. tā yī biān biān de jiào dǎo wáng èr, kě shì wáng èr zǒng shì zuǒ ěr jìn yòu ěr chū, háo wú huǐ gǎi zhī yì. hòu lái, wáng lǎo hàn tīng shuō cūn lǐ xīn lái le yī wèi lǎo xiān sheng, xué shí yuān bó, dé gāo wàng zhòng, biàn dài zhe wáng èr qù bài fǎng lǎo xiān sheng. lǎo xiān sheng jiàn wáng èr shì yī gè wán liè de hái zi, biàn nài xīn de gěi tā jiǎng gù shì, jiào tā dào lǐ. wáng èr kāi shǐ shí bù nài fán, kě tīng le yī duàn shí jiān hòu, jìng bèi lǎo xiān sheng de zhì huì hé xué shí shēn shēn xī yǐn le. lǎo xiān sheng xiàng chūn fēng huà yǔ bàn de jiào yù zhe wáng èr, ràng wáng èr zhú jiàn míng bai le zuò rén de dào lǐ, yě míng bai le xué xí de zhòng yào xìng. cóng cǐ, wáng èr jiù xiàng huàn le yī gè rén shì de, biàn de qín fèn hǎo xué, wáng lǎo hàn yě zhōng yú fàng xià xīn lái.

Trong một ngôi làng núi hẻo lánh, có một người đàn ông già tên là Vương Lão Han. Vương Lão Han làm việc chăm chỉ cả đời, kiếm sống bằng nghề nông. Ông có một người con trai duy nhất tên là Vương Nhị. Vương Nhị là một đứa trẻ nghịch ngợm và hư hỏng từ nhỏ, nó không thích học và thường xuyên khiến Vương Lão Han tức giận. Để giúp Vương Nhị sửa chữa những thói hư tật xấu, Vương Lão Han đã cố gắng hết sức. Ông dạy Vương Nhị đi đi lại lại, nhưng Vương Nhị luôn nghe tai này, lọt tai kia, không hề hối hận. Sau đó, Vương Lão Han nghe nói có một ông lão mới đến làng, người có kiến thức uyên bác và đạo đức cao quý, nên ông đã đưa Vương Nhị đi thăm ông lão đó. Ông lão nhìn thấy Vương Nhị là một đứa trẻ hư, nên đã kiên nhẫn kể chuyện cho nó nghe, dạy nó những lẽ phải. Vương Nhị ban đầu không hào hứng, nhưng sau khi nghe một thời gian, nó bị thu hút bởi trí tuệ và kiến thức của ông lão. Ông lão giáo dục Vương Nhị như một cơn mưa xuân dịu dàng, khiến Vương Nhị dần dần hiểu được những nguyên tắc của cuộc sống và tầm quan trọng của việc học. Từ đó, Vương Nhị như một người khác, trở nên chăm chỉ và ham học hỏi, và Vương Lão Han cuối cùng cũng yên tâm.

Usage

这个成语多用于赞美师长对学生的教育,也用来比喻春雨对万物生长的滋养作用。

zhè gè chéng yǔ duō yòng yú zàn měi shī zhǎng duì xué shēng de jiào yù, yě yòng lái bǐ yù chūn yǔ duì wàn wù shēng zhǎng de zī yǎng zuò yòng.

Thành ngữ này thường được sử dụng để ca ngợi giáo dục của thầy cô đối với học trò, nhưng cũng để minh họa cho tác động nuôi dưỡng của mưa xuân đối với sự phát triển của muôn loài.

Examples

  • 老师的教诲如春风化雨,让我受益匪浅。

    lǎo shī de jiào huì rú chūn fēng huà yǔ, ràng wǒ shòu yì fěi qiǎn.

    Sự giáo dục của thầy cô như một cơn mưa xuân, vun trồng cho học trò.

  • 良好的家庭教育对孩子的成长起着春风化雨的作用。

    liáng hǎo de jiā tíng jiào yù duì hái zi de chéng zhǎng qǐ zhě chūn fēng huà yǔ de zuò yòng.

    Giáo dục gia đình tốt đẹp có tác động tích cực đến sự phát triển của trẻ em.